Giáo án Đại số 7 - Năm học 2009 - 2010

Giáo án Đại số 7 - Năm học 2009 - 2010

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

 - Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.

 2. Kĩ năng: - Học sinh bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.

3. Tư duy: Rèn luyện khả năng suy đoán và phân tích.

4. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Phấn màu, bảng phụ.

HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.

 

doc 153 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày dạy 18 /08 /2009 
Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực
Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ.
A. mục tiêu
 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
 - Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ. 
 2. Kĩ năng: - Học sinh bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N è Z è Q.
3. Tư duy: Rèn luyện khả năng suy đoán và phân tích.
4. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. 
 c. phương pháp 
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
 D. Tiến trình dạy và học
GV nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập cần thiết cho môn học.
- Giới thiệu sơ qua nội dung chương trình đại số 7 và nội dung chương 1
I. Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra đồ dùng và sách vở môn học của HS.
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Số hữu tỉ.
GV: Lớp 6 ta đã biết, có thể viết 
3 = , đây là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. 
Tương tự ta cũng có . . . ( HS quan sát các VD còn lại của SGK/ 4 bằng bảng phụ)
Như vậy các số 3; - 0,5; 0; đều là các số hữu tỉ. 
GV? Từ đó ta có thể hiểu khái niệm về số hữu tỉ như thế nào? 
HS đọc khái niệm số hữu tỉ/ 5
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ
HS làm các ?1; ?2/ 5 – cá nhân tại chỗ.
GV: Chú ý a ẻ Z ị a ẻ Q vì 
Điều ngược lại không đúng.
Số hữu tỉ.
 Khái niệm: Số hữu tỉ có thể viết dưới dạng phân số với a, b ẻ Z; b ≠ 0.
- Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
 Ví dụ: 3; - 0,5; 0; đều là các số hữ tỉ.
 Ta viết: 3 ẻ Q; - 0,5 ẻ Q; . . . 
 Ta có: a ẻ Z ị a ẻ Q vì 
HĐ 2 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
GV: yêu cầu HS làm ? 3/ 5
HS: Thực hiện cá nhân vào vở ghi. 
1 HS lên bảng thực hiện.
GV: Đặt vấn đề và hướng dẫn HS thực hiện VD1 như SGK/ 5.
GVdùng phấn màu minh hoạ . . . 
HS áp dụng làm vào vở.
HS thực hiện tương tự với VD 2/ 6:
Dưới lớp hoạt động nhóm, sau đó 1 HS lên bảng thực hiện.
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
HĐ 3 : So sánh hai số hữu tỉ.
 VD1: So sánh hai số hữu tỉ – 0,6 và 
Ta có: - 0,6 = ; ; 
vì - 6 < - 5 nên hay – 0,6 <
 VD2: So sánh hai số hữu tỉ và 0
Ta có: ; 0 = 
vì - 7 < 0 nên hay < 0
GV cho HS biểu diễn các cặp số hữu tỉ ở mỗi VD này trên trục số, rồi rút ra nhận xét về vị trí điểm biểu diễn các số đó trên trục số (vẽ sẵn bảng phụ).
GV: Từ việc so sánh số hữu tỉ với 0, ta có các khái niệm sau . . . , 
HS đọc kết luận/ 7
HS làm ?5/ 7- hoạt động nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng ghi kết quả trả lời.
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
 VD: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Cách thực hiện: SKG/ 5
 VD: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
So sánh hai số hữu tỉ.
- Với x; y ẻ Z ta luôn có:
 x = y; hoặc x > y hoặc x < y.
 VD: SGK/ 6; 7
 Kết luận:
- Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương;
 Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm;
 Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương;
III. Củng cố - luyện tập
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
HS: làm các bài tập 1; 3a/ 8 - sgk
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ theo vở ghi, kết hợp sgk
- BVN: 2; 3bc; 4; 5/ 8 – sgk.
- Đọc trước bài mới.
Ngày dạy 18 /08 /2009
Tiết 2: Cộng trừ số hữu tỉ
A. mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng làm các phép cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Tư duy: - Học sinh có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế
 4. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	 GV: Phấn màu, bảng phụ.
	 HS: Bảng nhóm, nháp, SGK.
C. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ? Chữa bài tập 3 (Tr 8 - SGK)
Bài 3 (Tr 8 - SGK) So sánh:
a) 
Vì -21 > - 22 nên . Vậy Y > X
b) - 0,75 =
c) 
 II. bài mới
GV đặt vấn đề vào bài: Ta đã biết mọi số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số với a,b ẻ Z , b ạ 0. Vậy để cộng hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Cộng trừ số hữu tỉ
GV: Có thể thực hiện cộng, trừ số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu dương rồi áp dụng tính như cộng, trừ hai phân số.
Một cách TQ: cho hai số hữu tỉ x; y với (a, b, m ẻ Z, m > 0), hãy viết công thức thể hiện cách tính tổng và hiệu hai số đó.
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp viết vở.
+ GV: Cho HS phát biểu thành lời: 
Muốn cộng hai số hữu tỉ ta có thể:
 Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương.
 Cộng (hoặc trừ) tử số với nhau, giữ nguyên mẫu số chung.
HS áp dụng làm VD/ 9 – hoạt động nhóm, sau đó 2 HS lên bảng trình bày. Nhận xét . . . 
+ GV: Chú ý HS phần b, cần viết 2 số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương rồi tính . . . 
+ GV: gọi 1 HS thực hiện tại chỗ phần c.
 Lưu ý HS: áp dụng quy tắc trừ hai phân số đã học để tính cho đơn giản trong trường hợp như phần c/. 
 Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
+ GV: yêu cầu HS làm ?1/ 9 – làm nhóm – 2 HS lên bảng thực hiện.
2 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vở, nhận xét, . . . 
+ GV gợi ý: Trong phép tính này trước tiên ta phải làm gì?
Đổi số 0,6 sang phân số, viết phân số dưới dạng phân số có mẫu dương, . . .
+ GV: Phép cộng các số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số, hãy nhắc lại tên gọi của các tính chất đó.
HS: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
+ GV bổ sung: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Cho hai số hữu tỉ 
 x = , y = ( a, b, mẻ Z, m > 0 )
Ta có :
x + y = + = 
x - y = - = 
Ví dụ 
a) 
b) 
c/ 
?1 Tính :
a/ 
b/ 
Phép cộng các số hữu tỉ có các tính chất:
Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
HĐ 3 : Quy tắc chuyển vế
Trong tập hợp Q, cũng có quy tắc chuyển vế tương tự như trong Z
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập hợp số nguyên.
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu’+’ đổi thành dấu “-”và dấu “-” đổi thành dấu “+”.
HS đọc quy tắc .../ 9
GV: nhấn mạnh nội dung chủ yếu của quy tắc là đổi dấu số hạng khi chuyển vế.
GV cho HS làm VD áp dụng - sgk/ 9 - 
Yêu cầu HS làm ?2/ 9
HS thảo luận nhóm
Hai hs lên bảng làm bài. cả lớp làm vào vở.
GV: Trong Q ta cũng có các tổng đại số như trong Z, để tính tổng đại số của các số hữu tỉ ta áp dụng chú ý sau . . .
HS đọc chú ý sgk/ 9
GV: đưa ra một VD minh hoạ chú ý vừa nêu
Bài 10/ 10 – sgk.
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc : SGK
Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = z ị x = z - y
?2: Tìm x, biết: 
a/ 
Theo quy tắc chuyển vế ta có:
Vậy x = 
b) - x = - ị + = x
 ị x = + 
 ị x = 
Chú ý : SGK/ 9 
III. Củng cố - luyện tập
GV: - Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi. 
- Lưu ý hs rút gọn phân số trước khi cộng.
HS: làm các bài tập 6/ 10 – sgk
Bài 6 (Tr 10 - SGK) 
a/ 
IV. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
Làm bài tập 7; 8; 9; 10 (Tr 10 - SGK). Bài 12,13 (Tr 15 - SBT).
Ôn tập quy tắc nhân chia phân số : các tính chất của phép nhân trong Z 
Đọc trước bài mới.
Ngày dạy 25 /08 /2009
Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ
A. mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Tư duy: Rèn luyện khả năng suy đoán và phân tích.
4. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Phấn màu, bảng phụ. Bảng ghi quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân phân số, 
giấy ghi bài tập số 14 (Tr 12 - SGK)
HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. Ôn tập quy tắc nhân chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số.
c. phương pháp 
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
 - Chữa bài tập 10(Tr 10 - SGK)
 Lưu ý : quy đồng mẫu số. Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ 
HS 2: Nêu quy tắc nhân chia phân số đã học ở lớp 6. Cho ví dụ.
 Nêu tính chất của phép nhân phân số.
HS1:
C1:A=--
=- - = = = -2
C2: A =6 - + -5 -+ -3 + -
= (6 - 5 -3) -+
= -2- 0 - = -= -2
HS2: muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
Tính chất : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
II. bài mới
Gv: Đặt vấn đề như SGK
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : nhân hai số hữu tỉ
Cho học sinh ghi dạng TQ phép nhân hai số hữu tỉ.
 - Phát biểu dưới dạng tổng quát
Làm các ví dụ
 - Lưu ý kết quả cuối cùng đưa về phân số có mẫu dương.
 - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
GV: Cho HS vận dụng làm bài 11a,b/ 12
1 HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào vở.
Nhân hai số hữu tỉ 
a) Tổng quát: Với x=, y = ta có:
 x.y = 
b) ví dụ:
 Bài 11 (a,b)(Tr 12)
a)
b) 0,24 . 
HĐ 2 : chia hai số hữu tỉ
GV: Hãy nhắc lại quy tắc chia phân số ở lớp 6.
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
Quy tắc trên vẫn đúng trong trường hợp chia hai số hữu tỉ.
 - Đọc công thức tổng quát
Hướng dẫn học sinh làm ví dụ như sgk/ 11.
1 HS thực hiện tại chỗ, sau đó cả lớp ghi vở.
Cho HS làm bài 11/ 12 – phần d: Tính 
Cho học sinh làm ? 1/ 11 – làm cá nhân.
2 học sinh lên bảng.
 - Nhận xét kết quả.
GV: Nêu chú ý trong SGK/ 11
HS đọc nhận xét 1 lần.
Chia hai số hữu tỉ
1) Dạng tổng quát :
Với x=, y = (yạ0)ta có
x:y =: =
2)Ví dụ:
-0,5:
?1 Tính:
a) 3,5 .= 
b) 
3) Chú ý: (SGK)
Với x,y ẻ Q ; y ạ 0. 
Tỉ số của x và y kí hiệu là : hay x : y
III. Củng cố - luyện tập
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
HS: làm các bài tập 12, 14/ 12 - sgk
Bài 14 (Tr 12 - SGK)
Cho học sinh chơi trò chơi : tổ chức hai đội, mỗi đội 5 người, chuyền tay nhau một bút (phấn) mỗi người làm một phép tính trong bảng. Đội nào làm nhanh là thắng. 
Bài 12 (Tr 12 - SGK)
Yêu cầu HS đọc đầu bài và tìm ra các cách viết khác nhau. Hai đội chơi trò chơi, đại diện lên trình bày kq. 
IV. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc công thức tổng quát của phép nhân chia số hữu tỉ.
Làm bài tập 11(c);13 (Tr 12 - SGK); 15,16(Tr 13 - SGK)
Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên. Đọc trước bài giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
Tiết ... 
	HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
c. phương pháp 
	- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài mới
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Dạng 1: Nghiệm của đa thức 
GV: Nêu yêu cầu bài tập – ghi bảng
HS: Đọc yêu cầu sau đó
- Nhắc lại khái niệm nghiệm của đa thức 
- Nêu cách thực hiện bài tại chỗ – cá nhân
- Làm nhóm kiểm tra tính toán và kết luận 
GV: Cho HS làm nhóm sau đó kiểm tra một nhóm trước lớp ...
HS: Nhận xét – bổ sung và hoàn thiện bài.
GV: Nhắc nhở và khắc sâu cách thực hiện dạng bài cho HS
GV: Nêu yêu cầu của bài
HS: Tìm hiểu yêu cầu; nêu cách thực hiện
HS: Lên bảng làm cá nhân các phần a; b – dưới lớp làm vở.
GV: Cho nhận xét – bổ sung và hoàn thiện
HS: Thảo luận nhóm; đại diện lên làm phần c; 
HS: Nhận xét ...
GV: Khắc sâu hướng giải quyết dạng bài cho học sinh 
HS: Đọc và tìm hiểu yêu cầu bài 3
GV: Cho HS thảo luận nhóm nêu hướng giải quyết vấn đề...
HS: Nêu cách làm tại chỗ
GV: Phát vấn HS cùng xây dựng bài và trình bày giải mẫu phần a
HS: Vận dụng giải phần b – lên bảng trình bày.
GV: Khắc sâu cách giải quyết dạng bài cho HS
Bài 1. Trong các số -2; 0; 1 số nào là nghiệm của đa thức P(x) = x3 – x2 – 4x + 4
Giải.
Ta có: 
P(-2) = (-2)3 – (-2)2 – 4.(-2) + 4 = - 8 – 4 + 8 + 4 = 0
P(0) = 03 – 02 – 4. 0 + 4 = 4 
P(1) = 13 – 12 – 4. 1 + 4 = 1– 1 - 4 + 4 = 0
Do P(-2) = 0 và P(1) = 0 nên x = - 2 và x = 1 là các nghiệm của đa thức P(x)
Bài 2. Tìm nghiệm của mỗi đa thức sau.
P(x) = 3x + 1 b) Q(x) = 4x + 4 
c) H(x) = (x - 1). (x + 2)
Giải
Ta có 3x + 1 = 0 ị 3x = - 1 ị x = 
Vậy x = là nghiệm của đa thức P(x)
Ta có 4x + 4 = 0 ị 4x = - 4 ị x = -1 
Vậy đa thức Q(x) có nghiệm là x = - 1
 c) Ta có (x - 1). (x + 2) = 0 ị x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
 nếu x - 1= 0 ị x = 1
 nếu x + 2 = 0 ị x = - 2
Vậy đa thức H(x) có hai nghiệm là x = 1; x = - 2
Bài 3. Chứng tỏ rằng các đa thức sau không có nghiệm
P(x) = x2 + 3 b) Q(x) = 2x4 + 
Giải
a) Ta có x2 ³ 0 với mọi x ị x2 + 3 > 0 với mọi x
Do đó đa thức x2 + 3 vô nghiệm
b) Ta có x4 ³ 0 với mọi x ị 2x4 ³ 0 với mọi x
 ị 2x4 + > 0 với mọi x
Do đó đa thức 2x4 + vô nghiệm
Dạng 2: Cộng trừ đa thức 
HS: Đọc yêu cầu bài 
GV: để tìm đa thức M ta áp dụng quy tắc chuyển vế như đã biết
HS: Vận dụng nêu cách làm phần a
GV: Trình bày bảng và hướng dẫn chi tiết cách thực hiện để HS tránh nhầm lẫn.
HS: Vận dụng làm nhóm phần b; c
- Chia dãy: Mỗi dãy thực hiện một phần
GV: Cho nhận xét ...
Bài 4. Tìm đa thức M biết
a) M + (2x2 – xy + y2) = x2 + xy – 2y2
b) M – (x3y2 – x2y + xy) = 2x3y2 – 3xy + x2y + 1
c) (2xy2 + x2 – x2y) – M = -xy2 + x2y + 1
Giải
a) M + (2x2 – xy + y2) = x2 + xy – 2y2
 M = (x2 + xy – 2y2) - (2x2 – xy + y2) 
 M = x2 + xy – 2y2 - 2x2 + xy - y2 
 M = 2xy – x2 – 3y2
b) M – (x3y2 – x2y + xy) = 2x3y2 – 3xy + x2y + 1
 M = (2x3y2 – 3xy + x2y + 1) + (x3y2 – x2y + xy)
 M = 2x3y2 – 3xy + x2y + 1 + x3y2 – x2y + xy
 M = 3x3y2 – 2xy + 1
c) (2xy2 + x2 – x2y) – M = -xy2 + x2y + 1
 M = (2xy2 + x2 – x2y) – (-xy2 + x2y + 1)
 M = 2xy2 + x2 – x2y + xy2 - x2y - 1
 M = 3xy2 + x2 – 2x2y - 1
Iii. Củng cố - luyện tập
GV: Hệ thống các dạng bài đã chữa và cách thực hiện ....
HS: làm thêm các bài tập (cho về nhà)
Bài 1. Kiểm tra xem -1có là nghiệm của đa thức P(x) = x3 – x2 – 4x + 4 không?
P(-1) = (-1)3 – (-1)2 – 4.(-1) + 4 = - 1 - 1 + 4 + 4 = 6 ị - 1 không là nghiệm của đa thức đó
Bài 2. Tìm nghiệm của đa thức sau G(x) = x2 + x
Ta có x2 + x = 0 ị x.(x + 1) = 0
 	 ị x = 0 hoặc x + 1 = 0 
 	 ị x = 0 hoặc x = -1
Vậy đa thức G(x) có hai nghiệm là x = 0 ; x = -1
Bài 3. Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm G(x) = (x - 1)4 + 1
Ta có (x - 1)4 ³ 0 với mọi x ị (x - 1)4 + 1 > 0 với mọi x
Vậy đa thức G(x) vô nghiệm
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ: - Ôn lại các dạng bài tập đã chữa. 
 - Làm thêm bài tập trên + 43; 44; 45/ 16 - SBT
- Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị tốt các bài về nhà, tiết sau ôn tập tiếp. 
Tiết 68: Ôn tập cuối năm.
A. mục tiêu ngày dạy : 13/ 04/ 2010 
1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập lại các kiến thức cơ bản trong học kì II và năm học thông qua các hoạt động luyện tập - vận dụng giải bài tập
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt và hợp lí các kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu của mỗi bài toán.
3. Tư duy: Học sinh được rèn luyện tư duy nhận biết và vận dụng nhanh.
4. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Phấn màu, bảng phụ.
	HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
c. phương pháp 
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài mới
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
HS: Đọc yêu cầu của bài
GV: Cho HS làm cá nhân phần a – lên bảng trình bày – nhận xét ....
HS: Làm nhóm các phần b; c – nhận xét một nhóm trước lớp ...
GV: Nhắc nhở HS cẩn thận khi tính toán
HS: Rút kinh nghiệm ...
GV: 
Bài 1. Tính giá trị biểu thức sau tại m = -1; n = - 2
a) A = 3m2 – 2n3 b) B = -7m3 – n2 + 12
c) C = 
 Giải
a) Thay m = -1; n = - 2 vào biểu thức A ta được
A = 3. (-1)2 – 2.(-2)3 = 3.1 – 2. (-8) = 3 + 16 = 19
Vậy khi m = -1; n = - 2 thì giá trị biểu thức A = 19
b) Thay m = -1; n = - 2 vào biểu thức B ta được
B = -7. (-1)3 – (-2)2 + 12 = -7.(-1) – 4 + 12 = 7 – 4 + 12 = 15
Vậy khi m = -1; n = - 2 thì giá trị biểu thức B = 15
c) Thay m = -1; n = - 2 vào biểu thức C ta được 
C = 
Vậy khi m = -1; n = - 2 thì giá trị biểu thức C = 
Dạng 2: Phân biệt đơn đa thức, các phép tính với đơn đa thức
HS: Nhắc lại khái niệm đơn thức và làm cá nhân bài 2 – trả lời tại chỗ.
GV: Củng cố và khác sâu khái niệm đơn thức, đa thức và cho HS vận dụng làm phần a tại chỗ
HS: Làm cá nhân phần a – sau đó nêu cách thu gọn đơn thức và áp dụng làm phần b - - làm nhóm
GV: Cho kiểm tra nhận xét một vài nhóm trước lớp ... Chú ý cách xác định bậc và hệ số của đơn thức
HS: Rút kinh nghiệm và trình bày vở ghi
GV: Nhắc nhở HS vận dụng tương tự khi nhân các đơn thức với nhau
HS: Đọc nội dung yêu cầu của bài 3
GV: Cho HS làm nhóm 
HS: HS làm nhóm – nhận xét vài nhóm trước lớp – rút kinh nghiệm ...
GV: Bổ sung, nhắc nhở ...
HS: 
Bài 2. Cho các biểu thức sau
 ; 
 ; D = - 2xy + 3
a) Biểu thức nào là đơn thức.
b) Viết mỗi đơn thức tìm được dưới dạng thu gọn rồi tìm bậc và hệ số của đơn thức đó.
Giải.
Các biểu thức A; B; C là các đơn thức.
Ta có:
Đơn thức có bậc 8; và có hệ số là 
Đơn thức có bậc 8; và có hệ số là 
Đơn thức có bậc 10; và có hệ số là 
Bài 3. Thu gọn các đa thức sau rồi xác định bậc của mỗi đa thức đó.
a) 
Đa thức có bậc 3
b) B= 
Đa thức có bậc 4
Iii. Củng cố - luyện tập
GV: Hệ thống các dạng bài đã chữa và cách thực hiện ....
HS: làm thêm các bài tập 
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ: - Ôn lại bài học. 
 - Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị tốt các bài về nhà, tiết sau ôn tập. 
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/ ......
Tiết 69: Ôn tập cuối năm.
A. mục tiêu Ngày dạy: 20/ 04/ 2010 
1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập lại các kiến thức cơ bản trong học kì II và năm học thông qua các hoạt động luyện tập - vận dụng giải bài tập
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vận dụng linh hoạt và hợp lí các kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu của mỗi bài toán.
3. Tư duy: Học sinh được rèn luyện tư duy nhận biết và vận dụng nhanh.
4. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Phấn màu, bảng phụ.
	HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
c. phương pháp 
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài mới
II. bài mới
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
Hoạt động 1 Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ. 
Cho học sinh làm bài 1 (Tr 88 - SGK) 
Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. 
Cho học sinh làm bài 2 (Tr 89 - SGK) 
Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. 
Cho học sinh làm bài 4 (Tr 89 - SGK) 
Một học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở 
Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. 
Chốt : dạng toán TLT
Cho học sinh làm bài 5 (Tr 89 - SGK) 
Chữa bài cho học sinh, nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động 2 Rèn luyện các phép toán về đa thức. 
Tương tự hoạt động 1 GV cho HS làm các bài 10 và 12 Trang 90 SGK
1. Bài tập
Bài 1 (Tr 88 - SGK)
9,6 . 2- = -970
-1,456:+ 4,5 . = -1
= - 
(-5) . 12 : =121
Bài 2 (Tr 89 - SGK)
|x| + x = 0 Û |x| = - x Û x < 0
x + |x| = 2x Û x ³ 0
Bài 3 (Tr 89 - SGK)
=ị
Bài 4 (Tr 89 - SGK)
 Gọi số lãi mỗi đơn vị được chia lần lượt là a, b, c
Vì số lãi tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 nên ta có :
Tổng số lãi là 560 triệu nên : a + b + c = 560
Từ (1) và (2) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : ===56
= 56 ị a = 112
Tương tự b = 168; c = 280
Bài 5 (Tr 89 - SGK) : Xét A 
Thay x = 0 vào c.thức y = -2x + = -2. 0 +== tung độ của điểm A vậy A thuộc đồ thị của hàm số y = -2x + 
Bài 10 (Tr 90 - SGK)
A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1
B = -2x2 -5x +3y2 + y +3
 - C =-3x2 + 3x -7y2 +5y +6 + 2xy
A + B – C = -4x2 – 4x – 5y2 + 9y +8 + 2xy
A – B + C = 6x2 – 2xy + 3y2 – 3y – 10
-A + B + C = - 6x + 11y2 – 7y – 2xy – 2
Bài 12 (Tr 91 - SGK)
Vì đa thức P(x) = ax2 + 5x – 3 có nghiệm là nên ta có :
P() = a+ 5.-3 = 0
ị a = 2
Iii. Củng cố - luyện tập
GV: Hệ thống các dạng bài đã chữa và cách thực hiện ....
HS: làm thêm các bài tập 
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ: 
Ôn lại bài học. 
Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài mới: 
Chuẩn bị tốt các bài về nhà, tiết sau ôn tập. 
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/ ......
Tiết 70: Trả bài kiểm tra cuối năm (phần đại số).
A. mục tiêu Thứ ngày tháng năm 2010
1. Kiến thức: Học sinh thấy được kết quả làm bài kt cuối năm của mình 
2. Kĩ năng: Kiểm tra lại các kiến thức đã học
3. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Phấn màu, bảng phụ.
	HS: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
c. phương pháp 
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
D. Tiến trình dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài mới
II. bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Iii. Củng cố - luyện tập
GV: Hệ thống các dạng bài đã chữa và cách thực hiện ....
HS: làm thêm các bài tập 
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ: 
Ôn lại bài học. 
Làm bài tập 
- Chuẩn bị bài mới: 
Chuẩn bị tốt các bài về nhà, tiết sau ôn tập. 
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/ ......

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan 7 chuan nhat Dai so 7.doc