I. Mục tiêu:
- Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện óc phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: 17/11/ 2009 Ngày dạy: 18/11/ 2009-7A 19/11/ 2009-7B Tiết 27: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu: - Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Rèn luyện óc phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; III. Phương tiện dạy học: Bảng phụ nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch? ? Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh? - Thuận: y = a.x Nghịch: y = - Trả lời như SGK? Hoạt động 2: Bài toán 1 15 phút Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS. ! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2. ? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? ? Theo đề ra ta có những gì? ! Từ đó ráp vào công thức để tìm t2. - Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 1. Bài toán 1 (SGK) - Giải - Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ) Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 Do đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. Hoạt động 3: Bài toán 2 13 phút - Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS. - Hướng dẫn cách giải. - Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) ? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì? ? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau? ? Từ đó ta suy ra điều gì? -Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi. ! Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : ! Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4. - Cả 4 đội có 36 máy tức là: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => = - Kết luận số máy của từng đội. 2. Bài toán 2 : SGK Gọi số máy của 4 đội lần lượt là : x1, x2, x3, x4 (máy) Theo bài ra ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Hoạt động 4: Củng cố 10 phút Hoạt động nhóm: ? Làm bài tập ? Theo đề ra ta có: => x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là ? a) Theo đề ra ta có: Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : => x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập
Tài liệu đính kèm: