Giáo án Đại số 7 tuần 10 tiết 19: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 tuần 10 tiết 19: Luyện tập

 I- MỤC TIÊU:

- Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N; Z; Q; I; R).

- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm căn bậc hai dương của một số.

- HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z; Q; R.

 II- CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng phụ ghi bài tập.

 -HS: Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 10 tiết 19: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tuần 10 – Tiết 19	 	 
* * *
 I- MỤC TIÊU:
Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N; Z; Q; I; R).
Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x, tìm căn bậc hai dương của một số.
HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z; Q; R.
 II- CHUẨN BỊ:
	-GV: Bảng phụ ghi bài tập.
	-HS: Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp luyện tập và thực hành.
 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CUẢ HS
ND GHI BẢNG
Hoạt động 1:
 HS1: -Số thực là gì ?
-Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ.
-Sửa bài tập 117 (tr20-SBT)(đưa bài tập lên bảng phụ)
 Điền dấu thích hợp vào ô vuông()
Kiểm tra (8ph)
-Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
-Ví dụ: số hữu tỉ: ; -1
Số vô tỉ: ; 
*Bài tập 117 (tr20-SBT)
2 Q ; 1 R ; I ; -3 Z ; N ; NR
Hoạt động 2:
 Dạng 1: So sánh các số thực:
Cho HS làm bài tập 91 (tr45-SGK)
-GV(hỏi): Ta so sánh hai số âm theo quy tắc nào ?
-GV gọi 2 hs lên bảng điền số vào ô vuông.
Cho HS làm bài tập 92 (tr45-SGK)
GV(chốt): Để so sánh các số thực âm, ta cần phải tìm GTTĐ của các số đó. Sau đó mới thực hiện việc so sánh.
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức:
 Cho HS làm bài tập 120 (tr20-SBT)
-GV(hỏi): Để thực hiện phép tính ta cần sử dụng tính chất nào đã học ?
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng giải.
-GV(chốt): Những bài toán dạng này ta đã sử dụng tính chất kết hợp. Khi thay đổi vị trí các số hạng ta cần chú ý đến dấu của chúng để đặt cho thích hợp.
Dạng 3: Tìm x:
GV cho HS làm BT 93 (tr45-SGK)
-GV(hỏi): Để tìm giá trị của x, ta thực hiện như thế nào ?
-Gọi 2 HS lên bảng giải.
Dạng 4: Toán về tập hợp số:
Tìm các tập hợp:
a)QI
b)RI
-GV(hỏi): Giao của hai tập hợp là gì ?
Vậy QI là tập hợp như thế nào ?
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
GV: Các em đã học những tập hợp số nào ?
Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đó.
Luyện tập (34ph)
-HS: Trong hai số âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
2 HS lên bảng điền số vào ô vuông.
2 HS lần lượt lên bảng làm.
-Để tính hợp lí, ta cần sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
 3 HS lần lượt lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS: Ta vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2 HS(kh) lên bảng giải câu a), b)
Hs nhận xét bài làm của bạn.
HS suy nghĩ các làm.
HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
-HS: Đã học các tập hợp số: N, Z, Q, I, R.
Mối quan hệ giữa các tập hợp số đó là: NZ ; ZQ ; QR ; IR
*Bài tập 91 (tr45-SGK)
a)-3,02 < -3,1
b)-7,58 > -7,513
c)-0,4854 < - 0,49826
d)-1,0765 < -1,892
*Bài tập 92 (tr45-SGK)
Sắp xếp các số thực:
a)-3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4
b) < < < < < 
*Bài tập 120 (tr20-SBT)
Tính bằng cách hợp lí:
A = -5,85+41,3+5+0,85
 = (-5,85+5+0,85)+41,3
 = 0 + 41,3
 = 41,3
B = -87,5+87,5+3,8-0,8
= (-87,5+87,5)+(3,8-0,8)
= 0 + 3
= 3
C=9,5-13-5+8,5
=(9,5+8,5)+(-13-5)
=18+(-18)
=0
a)3,2.x + (-1,2)x + 2,7 = - 4,9
(3,2 – 1,2). x = - 4,9 – 2,7
 2 . x = - 7,6
 x = -3,8
b) –5,6. x + 2,9.x – 3,86 = - 9,8
(- 5,6 + 2,9).x = -9,8 + 3,86
 - 2,7. x = -5,94
 x = 2,2
* BT94 (tr45-SGK)
QI = 
RI = I
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà(3ph)
Làm bài tập 95; 96; 97; 101 (tr45; 48; 49-SGK) 
Xem trước tổng kết (tr47-SGK)
Tiết sau ôn tập chương.
Hướng dẫn:
BT45: Vietá hỗn số, số thập phân dưới dạng phân số tối giản rồi tính.
BT96: Áp dụng tính chất phân phối.
BT97:Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp.
BT101: Xem lại cách lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 & RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10-Tiet 19.doc