I./ MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
• Về kỹ năng: Biết cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Có kỹ năng nhận dạng nhanh các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính cộng, trừ đơn thức đồng dạng thành thạo.
• Về thái độ: Rèn luyện tư duy toán học.
II./ CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu., phiếu nhóm
• Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngaøy soaïn: 01/ 03/ 2010 Ngaøy daïy: 02/03/2010 – 7A Tieát 54 04/03/2010 – 7B ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Về kỹ năng: Biết cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Có kỹ năng nhận dạng nhanh các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính cộng, trừ đơn thức đồng dạng thành thạo. Về thái độ: Rèn luyện tư duy toán học. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu., phiếu nhóm Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Kiểm tra bài cũ. (5ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1: Đơn thức là gì ? Đơn thức thu gọn là gì ? Thu gọn các đơn thức sau : 5 x2y2x và xyxy Hs2: Thế nào là bậc của đơn thức ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? Tìm bậc của hai đơn thức sau rồi thực hiện phép nhân: –x2y3 và 5 x2y2 HĐ2. Đơn thức đồng dạng (13ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu học sinh làm bài ?1 Yêu cầu: Nhóm 1; 3 làm câu a Nhóm 2; 4 làm câu b Nhận xét kết quả của các nhóm, sửa sai Giới thiệu: – Các đơn thức của nhóm 1 và 3 được gọi là các đơn thức đồng dạng. – Các đơn thức của nhóm 2 và 4 là các đơn thức không đồng dạng. – Đơn thức đồng dạng là đơn thức như thế nào ? – Tìm hai đơn thức đồng dạng với x3y2z2 ?2. Củng cố: Các đơn thức sau có đồng dạng không? a) x2y và yx2 b) x2 và x3 c) 2xyzx2 va 5 x2yzx d) 15 và Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. Thảo luận nhóm, chẳng hạn : a) 2x2yz , – 2x2yz, 4x2yz b) x3y2 , – xy2z2 , 2xyz Nghe thông báo của gv về các đơn thức đồng dạng và các đơn thức không đồng dạng Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến số 3x3y2z2, – 2 x3y2z2 ?2. Bạn Sơn nói sai 0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức có phần biến khác nhau nên không đồng dạng a) Đồng dạng b) Không đồng dạng c) Sau khi thu gọn thì hai đơn thức này đồng dạng d) Đồng dạng. HĐ2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng (18ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tính nhanh: 3 . 72. 5 +1. 72 .25 Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng hai đơn thức đồng dạng Vd1: Tính: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y – Ta nói 3x2y là tổng của 2 đơn thức 2x2y và x2y – Hai đơn thức này là 2 đơn thức như thế nào ? Vd2: Tính: 3xy2 – 7xy2 = (3 – 7)xy2 = – 4xy2 – Ta nói –4xy2 là hiệu của đơn thức 3xy2 và 7xy2 Rút ra quy tắc: Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? ?3. Tính tổng của 3 đơn thức đồng dạng sau: xy3; 5xy3; – 7xy3 Cho hs thảo luận nhóm và gọi đại diện các nhóm lên thực hiện Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có: (3 + 1) 72 . 25 = 4. 72. 25 = 49 . 100 = 4900 Quan sát cách làm của giáo viên và làm vào vở Đây là hai đơn thức đồng dạng Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng (trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến . xy3+5xy3 – 7xy3= (1+5–7) xy3= – xy3 HĐ4: Luyện tập tại lớp (7ph) Bài tập 15/SGK/34 Sắp xếp các đơn thức thành từng nhóm những đơn thức đồng dạng Bài tập 16/SGK/24 Tìm tổng của 3 đơn thức sau : 25xy2; 55xy2; 75xy2 Bài tập 15/SGK/34 Nhóm I: x2y; x2y; x2y; x2y Nhóm II: xy2; -2xy2; xy2. Nhóm III: xy Bài tập 16/SGK/24 Một hs đứng tại chỗ trình bày kết quả 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = = (25 +55 + 75) xy2 = 155xy2 PHẦN KẾT THÚC (2 phút). Ôn bài theo sgk và vở ghi. Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22(sgk); Đánh giá nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: