Giáo án Đại số 7 - THCS Nà Tân - Tiết 55 đến 58

Giáo án Đại số 7 - THCS Nà Tân - Tiết 55 đến 58

Tiết 55 : Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: : Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn tính giá trị của biểu thức, đơn thức đồng dạng.

2. Về kỹ năng: Học sinh được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, tính tích các đơn thức , tính tổng hoặc hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức

3. Về thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực, nghiêm túc.

 Qua tiết học tạo hứng thú cho học sinh thêm yêu thích bộ môn.

 

doc 14 trang Người đăng vultt Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - THCS Nà Tân - Tiết 55 đến 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/ 02/2011
Ngày dạy: 02 /03/2011
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 03 / 03/2011
Dạy lớp: 7B
Tiết 55 : Luyện tập
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: : Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn tính giá trị của biểu thức, đơn thức đồng dạng.
2. Về kỹ năng: Học sinh được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, tính tích các đơn thức , tính tổng hoặc hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
3. Về thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực, nghiêm túc.
	 Qua tiết học tạo hứng thú cho học sinh thêm yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, Đề kiểm tra 15'
2. Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, vở ghi
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15'
 a.Đề bài
b.Đáp án
Câu 1: Thế nào là đơn thức đồng dạng. Lấy 2 đơn thức đồng dạng với đt sau: 2x2y
Câu 2: Thực hiện phép tính sau:
a. 3xyz + 12xyz - xyz
b. 4x2y2 - 8x2y2
c. 
Tính giá trị của đt (btđs) thu được ở phần c tại x = 2 và y = -1
Câu 1: (2đ) 
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến
 (1đ) VD: Tự lấy 
Câu 2:
a. 14xyz (2đ)
b. - 4 x2y2 (2đ) 
c. x3y4 (2đ)
Thay x = 2 và y = -1 vào bt 
x3y4 = .23.(-1)4 = - 4 (1đ)
* Đặt vấn đề:(1’) : Các em đã biết thế nào là một đơn thức thu gọn, một đơn thức đồng dạng và biết cách nhân, cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. Để củng cố lại các kiến thức đã học hôm nay cô trò ta cùng làm một số bài tập luyện tập với các kiến thức đã học.
2. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (8’)
? Thế nào là đơn thức
HS Là đt có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào
HS Nhân hệ số với hệ số với hệ số và phần biến với phần biến
? Bậc của đơn thức được tính như thế nào
HS Tổng số mũ của phần biến
? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng
HS Như phần kt 15'
? Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào
HS Cộng hệ số giữ nguyên phần biến
Hoạt động 2: Luyện tập 14'
? Đọc bài tập 20 (SGK - 36)
HS Chia nhóm hoạt động, báo cáo, nhận xét giữa các nhóm
GV bổ sung thêm một vài yêu cầu nữa để hs làm thành bài tập tổng hợp
Cho đơn thức -2x2y.
+/ Tính giá trị đơn thức tổng vừa tìm được tại x = -1 và y = 1
GV Yêu cầu hs hoạt động 4 nhóm hoàn thiện bài tập trên
GV Chốt kt cho các nhóm
GV Lưu ý hs khi tính giá trị biểu thức hãy rút gọn biểu thức đó rồi mới tính giá trị
GV Y/c hs ngiên cứu bt 21 trong 1'
? HS lên bảng thực hiện
HS Nghiên cứu lên bảng thực hiện, lớp làm vở
GV Y/c hs nhận xét và chốt kt cho hs
GV Lưu ý chỉ thực hiện được đối với đơn thức đồng dạng
? Đọc bài tập 22a (SGK - 36) 
HS Thực hiện 
? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào 
HS Nhân hệ số với hệ số với hệ số và phần biến với phần biến
? Muốn tìm bậc của đơn thức ta làm thế nào 
HS Tính tổng số mũ của đt vừa tìm được
? 1 HS lên bảng thực hiện phép tính a
GV Cho hs nx và chốt kt cho hs
GV Chú ý nhân phần biến giống nhau với nhau, nếu ko có thì giữ nguyên
1. Lý thuyết
2. Luyện tập
bài tập 20 (SGK - 36)
 (Có nhiều đáp án) Ví dụ:
1, Các đơn thức đồng dạng với đơn thức
 -2 x2y là: x2y; x2y; 4 x2y
2, Tổng các đơn thức đồng dạng:
- 2 x2y + x2y + x2y +4 x2y
=[(-2) +1 + +4) x2y = x2y
= 2 x2y
3, Thay x = -1 và y = 1 vào biể thức đại số ta được:
(-1)2.1= 
* Bài 21
 xyz2 + xyz2 + xyz2
= (+ +) xyz2 
= ( + ) xyz2 = xyz2
bài tập 22a (SGK - 36)
a. x4y2 . xy 
= ( . ) (x4 x)(y2y)
 = x5 y3
Đơn thức x5 y3 có bậc là 8.
 3, Củng cố, luyện tập:( 5')
 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào
? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng
? Muốn cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
? Làm bài tập 23 (SGK - 36)
HS thảo luận nhóm 2 người để cùng làm bài trong thời gian 2’
GV Chốt kt cho hs
bài tập 23 (SGK - 36)
a, 3x2y + 2x2y = 5x2y
b, -5x2 - 2x2 = -7x2
c, 3x5 + (- 4)x5 + 2x5 = x5
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 	 - Học thuộc đ/n đt, đơn thức đồng dạng, thu gọn đt, cách thực hiện phép tính đối đt
 - Làm các bài tập 19(SGK -36), 20, 21, 22, 23 (SBT - 12, 13)
 - Hướng dẫn bài 19 Ta có thể tính bằng 2 cách:
 Cách 1 Thay các giá trị của x và y vào biểu thức đại số rồi thực hiện phép tính.
 Cách 2: Tính hiệu các đơn thức trước rồi thay các giá trị x, y vào biểu thức đại số
Tiết sau học bài Đa thức, yêu cầu các em đọc trước bài mới
============== € =================
Ngày soạn:04/03/2011
Ngày dạy: 07/03/2011
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 07/03/2011
Dạy lớp: 7B
Tiết 56: Đa thức
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: HS nhận biết được đa thức thông qua một số vd cụ thể
 2. Về kỹ năng: Biết thu gọn và tìm bậc của đa thức
 3. Về thái độ: Học sinh có thái độ học tập tự giác, tích cực, nghiêm túc.
	 Qua tiết học tạo hứng thú cho học sinh thêm yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ, SGK, SGV
2. Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, vở ghi
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra)
 * Đặt vấn đề:(1’) : Cho các biểu thức đại số x+y+xy ; 
 3 x- y+xy - 7x ; xy - 3xy + xy- 3 + xy - x+ 5. Biểu thức trên có đặc điểm gì? Có gì khác so với các đơn thức ta đã học? Chúng có tên gọi là gì ta cùng vào bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Đa thức (14')
? Đọc nd ?1
HS Nêu
-Hãy nhắc lại công thức tính diện tích của tam giác và công thức tính diện tích hình vuông? S = a.a ( a là chiều dài hv)
- Lên bảng viết công thức tính s của tam giác vuông và hai hình vuông trong trường hợp trên? 
HS S = a.b (Cạnh đáy nhân chiều cao)
GV Đó là công thức tổng quát tính S của hình vẽ trong bài
- Cho các đơn thức: x2y; xy2 xy; 5 hãy lập tổng các đơn thức đó?
HS x2y + xy2 + xy + 5
- Cho biểu thức 
xy - 3xy + 3xy - 3 + xy - x + 5 có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên?
- Biểu thức này là một tổng các đơn thức, vậy ta có thể làm thế nào để thấy rõ điều đó?
GV Các biểu thức x+y+xy ; 
 3 x- y+xy - 7x ; 
 xy - 3xy + xy- 3 + xy - x+ 5 là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử.
- Thế nào là một đa thức?
HS Là một tổng của những đơn thức
- Lấy vd về đt và chỉ ra các hạng tử trong đt trên ?
HS Tự lấy vd
- Cho đa thức 
x2y - 3xy + 3x2 + x3y - x +5, hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức?
HS Hạng tử
 x2y, 3xy, 3x2, x3y , x, 5
GV Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như chữ A, B, M, N, P, Q, 
HS Nghe gt
GV HS Hoạt động cá nhân ht ?1 trong 1'
HS T/hiện ?1:
- Mỗi số thực có là đa thức không? Vì sao? HS Trả lời : Mỗi đơn thức được coi là một đơn thức.
GV Đó là nội dung phần chú ý
Hoạt động 2:Thu gọn đa thức: (12')
GV Đưa ra đt 
xy - 3xy + 3xy - 3 + xy - x + 5
- Những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
- Thực hịên cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N?
-Trong đơn thức vừa tìm được có hạng tử nào đồng dạng với nhau không ?
HS Không
GV Ta gọi đa thức 4 xy - 2xy +x + 2 là dạng thu gọn của đa thức N
GV Tương tự hãy thực hiện ?2, bằng cách hoạt động nhóm trong 3'
HS Chia nhóm hoạt động, báo cáo nhận xét, giữa các nhóm
GV Chốt kt cho hs 
GV Lưu ý hs cẩn thận khi tìm các hạng tử đồng dạng, tính toán cẩn thận khi thu gọn các đt
Hoạt động 3:Bậc của đa thức: (8')
GV Cho biết đa thức trên có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
HS Có, vì ko có hạng tử đồng dạng
- Cho biết các hạng tử của đa thức M và cho biết bậc của mỗi hạng tử?
HS x2y5 có bậc là 7
 xy4 .. .. . .. 5
 y6 . . . . .. 6
 1 ..0
- Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu ?
HS Là 7
GV Ta nói 7 là bậc của đa thức M 
- Bậc của đa thức là gì?
HS *Bậc của đa thức: Là bậc của hạng tử có bậc sao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
GV Y/c hs hoạt động cá nhân làm ?3
HS Hoàn thiện 
- Số 0 có được coi là đa thức không và bậc của nó là bao nhiêu? 
HS Vận dụng trả lời
- Muốn tìm bậc của đa thức trước hết ta cần làm gì ?
HS Thu gọn đt
1. Đa thức
* Định nghĩa: (SGK - 37)
* Kí hiệu đa thức; A, B,C, M,N,
VD: P = x2 + y3 + xy.
? 1
? 1
 x2 + y3 + xy
2. Thu gọn đa thức
 xy và 3xy; -3xy và xy
N = xy - 3xy + 3xy- 3 + xy - x + 5
= (xy +3xy) +(-3xy +xy) +x +(-3 +5)
= 4 xy - 2xy +x + 2
?2:
Q= 5 xy - 3xy + 3 xy - xy + xy - xy + 5xy - x + + x-
Q= (5 xy + 3 xy + xy) + 
( -3xy-xy + 5xy) + ( x+x) + 
( -) = xy + 3xy + x + 
3. Bậc của đa thức
* Ví dụ: 
Cho đa thức M = x2y5 - xy4 + y6 +1
 x2y5 có bậc là 7
 xy4 .. .. . .. 5
 y6 . . . . .. 6
 1 ..0
 *Bậc của đa thức: Là bậc của hạng tử có bậc sao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
?3: Đa thức 
 Q= - 3x-xy - x y + -3x +2
 Q = -xy - x y+2
Có bậc là 4
 3, Củng cố, luyện tập:( 8')
 - Thế nào là đa thức ?
-Thế nào là đa thức thu gọn?
-Thế nào là bậc của đa thức?
GV Cho hs làm bài tập 24, 25 (SGK - 38)
HS 2 hs lên bảng
HS Trả lời miệng
bài tập 24 (SGK - 38)
Đáp án:	
a. Q = 5x + 8y
b. P = 10.12x + 15.10y
 = 120x + 150y
bài tập 25 (SGK - 38)
a. Bậc 2
b. Bậc 3
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 - Học thuộc khái niệm đa thức, cách thu gọn, tìm bậc của đa thức
 - Làm bài tập: 26,27,28(SGK 38)
 - Hướng dẫn bài: 24 Trước hết phải viết biểu thức biểu thị số tiền mau 5kg táo và 8 kg nho và kiểm tra xem chúng có là một đa thức không.
 - Đọc trước bài cộng, trừ đa thức
============== € =================
Ngày soạn: 7 /03/2011
Ngày dạy: 9 /03/2011
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 10 /03/2011
Dạy lớp: 7B
Tiết 57 : Cộng, trừ đa thức
 I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: Hs biết cộng, trừ đa thức. 
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
3. Về thái độ: HS liên hệ được với thực tế, thêm yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (7’).
 a.Đề bài
b.Đáp án
?1 Thế nào là đa thức? Cho ví dụ, chỉ ra hạng tử và bậc của đa thức đó
?2 Làm bài tập 27 (SGK - 38)
HS Là một tổng của những đơn thức
VD: Tự lấy
HS 2:
* Bài 27
P = x2y + xy2 - xy + xy2 - 5xy - x2y
 = (- ) x2y + (1 +) xy2 -(1 + 5)xy
 = xy2 - 6xy.
Thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức P ta được 
P = ..12 - 6. .1
 = - = - 
 * Đặt vấn đề:(1’) Chúng ta đã được học về cộng trừ đơn thức, khái niệm đa thức và cách đưa một đa thức về dạng thu gọn. Vậy để cộng, trừ đa thức ta làm như thế nào? Ta vào bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Cộng hai đa thức: (15')
? N/c SGK trong 2’ cách trình bày
? HS lên bảng trình bày
? Qua vd trên ta đã thực hiện qua những bước nào
HS - Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”.
 - áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng.
 - Thu gọn các hạng tử đồng dạng
GV: Kết quả trên là tổng của hai đa thức đã cho.
HS Thảo luận báo cáo, nx giữa các nhóm
?1: Có nhiều kết quả, hs tự lấy vd
GV Thảo luận 4 nhóm trong 3' hoàn thiện ?1
GV Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức thì ta làm thế nào? Chúng ta sang phần 2
Hoạt động 2:Trừ hai đa thức: (13')
GV Ta xét vd sau
? Trước khi thực hiện phép trừ hai đa thức này hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc đã học ở lớp 6
HS Nhắc lại
GV Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc
? Theo em thì ta thực hiện phép trừ hai đa thức này như thế nào
HS Trừ các hạng tử đồng dạng với nhau
HS Cùng gv hoàn thiện vd
? Qua đây hãy nêu lại các bước thực hiện trừ hai đt
HS Nêu như skg
GV Tương tự làm ?2 bằng cách hoạt động nhóm trong 4'
HS Một nhóm lên bảng thực hiện
GV Cho các nhóm tự lấy ví dụ sau đó kiểm tra lẫn nhau
GV Lưu ý hs tính toán cẩn thận tránh nhầm dấu
? Làm bài tập 29 (SGK - 40)
HS 2 hs thực hiện 
1. Cộng hai đa thức
* VD : 
Cho hai đa thức
M = 5x2y +5x - 3 
N = xyz - 4x2y + 5x - 
Tính M + N?
Giải 
M + N = (5x2y +5x - 3) +( xyz - 4x2y + 5x - )
= 5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2y + 5x - 
= (5x2y - 4x2y) +(5x + 5x) +xyz +(-3 - )
= x2y + 10x + xyz - 3 là tổng hai đa thức M và N
2. Trừ hai đa thức
 * VD: 
 Cho hai đa thức: 
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 
Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - 
- Tìm hiệu hai đa thức
P - Q = (5x2y 4xy2 + 5x - 3) - ( xyz - 4x2y + xy2 + 5x - 
= 5x2y 4xy2 + 5x - 3- xyz+ 4x2y - xy2 - 5x + 
= 9 x2y - 5 xy2 -xyz - 2
 là hiệu của hai đa thức
?2: (Có nhiều kết quả)
bài tập 29 (SGK - 40)
a. (x+y) + (x-y) 
= x + y + x -y = (x + x) + (y - y)
 = 2x
b. (x + y) - (x - y)
= x + y -x + y = (x - x) + (y + y)
 = 2y
3, Củng cố, luyện tập:( 7')
? Nêu các bước cộng, trừ hai đa thức
? Làm bài tập 31(SGK - 40)
HS 2 hs lên bảng
? Nhận xét đánh giá bài làm của các bạn trên bảng
HS Một hs lên bảng
GV Tiếp tục cho hs làm bài 30
bài tập 31(SGK - 40)
* M - N = (3xyz - 3x+ 5xy - 1) - (5 x+ xyz-5xy + 3 - y) 
= 3xyz - 3x+5xy -1 - 5 x- xyz + 5xy - 3 + y = (3xyz - xyz) + (- 3x-5 x) + (5xy + 5xy) +y - 1- 3
= 2xyz - 8x+ 10xy + y - 4
* N - M = (5 x + xyz - 5xy + 3 - y) - (3xyz - 3x+ 5xy - 1) 
=5 x+ xyz - 5xy + 3 - y + 3xyz + 3x- 5xy + 1=(5 x+3 x) + ( xyz + 3xyz) + ( -5xy-5xy) - y + 3+1 
= 8x+ 4xyz - 10xy - y + 4
* Bài 30
P + Q = (xy + x- xy+3) + ( x+ xy- xy - 6) =xy + x- xy+3 + x+ xy- xy - 6 = xy + ( x+ x) + (-xy+xy)-xy + 3 - 6 = xy + 2x-xy - 3
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 - Học thuộc các bước cộng, trừ đa thức
 - Làm các bài tập 32,34,35,36,37,38.(SGK - 40, 41)
 - Hướng dẫn bài36(SGK - 41)
 Để tính giá trị ta thực hiện các bước sau:
- Thu gọn đa thức nếu đa thức chưa được thu gọn.
- Thay giá trị của biến vào đa thức
- Thực hiện phép tính.
 Hướng dãn bài 37(SGK - 41).
a. Để tìm C ta thực hiện phép cộng hai đa thức A+B
b. Để tìm C
Từ C+A= B C= B-A
Ta tính hiệu : B-A
 - Tiết sau Luyện tập yêu cầu các em chuẩn bị đầy đủ
================================
Ngày soạn:11/ 03/2011
Ngày dạy: 14 /03/2011
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 16 / 03/2011
Dạy lớp: 7B
Tiết 58 : Luyện tập
 I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức
2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.
3. Về thái độ: HS liên hệ được với thực tế, thêm yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS 
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng
2. Chuẩn bị của HS: Làm bài tập, đọc trước các bài tập
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5’).
 a.Đề bài
b.Đáp án
? Nêu các bước cộng trừ đa thức
? Làm bài tập 34a (SGK - 40)
GV Nhận xét cho điểm hs
HS: Phá ngoặcáp dụng tc pp và kh thực hiện phép tính
HS: P + Q = (xy + xy- 5xy+ x) + (3x y- xy + xy) =
= (xy+xy-5xy+ x) + (3x y- xy + xy) 
= ( xy- xy) + ( xy+ 3xy) + 
(-5xy+ xy) +x 
= 4xy- xy+ x
* Đặt vấn đề:(1’) ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về đa thức, trong tiết học này cô trò ta cùng làm một số bài tập nhằm củng cố kiến thức đã học.
2. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Lý thuyết (5')
? Khi tính tổng hay hiệu của hai đa thức ta thường thực hiện những bước như thế nào
HS : Trả lời, gv ghi bảng
Hoạt động 2:Luyện tập: (30')
? Nêu yêu cầu bài tập 35
HS Tính tổng đa thức
GV Y/c hs lên bảng thực hiện
HS Lên bảng thực hiện
GV Cho hs nhận xét và chốt kt
? Nhận xét về kết quả của hai đa thức: M - N và N - M
HS Đa thức M - N và N - M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức có hệ số đối nhau
GV Qua bài toán trên khi thực hiện cộng, trừ đa thức thì ban đầu nên để đa thức trong ngoặc sau đú mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm dấu.
? Làm bài tập 36 (SGK - 41)
? Ta có nên thay trực tiếp vào để tính hay ko 
HS Thu gọn đơn thức 
? Bài toán này có mấy cách giải
HS Có hai cách
? Cách giải nào đơn giản mà hiệu quả nhất
HS Cách 2
? Có thể thay số vào biểu thức đại số và tính kết quả luôn không? Vì sao? 
GV Cho hs thảo luận 4 nhóm trong 5’ để giải bài toán
HS Chia 4 nhóm thảo luận báo cáo, nx 
GV Chuẩn kt cho các nhóm
? Muốn tìm đa thức C để C = A + B và C + A = B ta làm thế nào
Hs: C = A + B và C = B - A
? Lên bảng, lớp làm vở
HS T/hiện
? Xác định bậc của đa thức
GV Trong những trường hợp cụ thể chúng ta phải linh hoạt trong việc cộng trừ đt
1. Lý thuyết
- áp dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc)
- áp dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng.
- Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Luyện tập
* Bài 35 SGK/
a. M + N =
= (x- 2xy + y) + ( y+ 2xy + x+ 1) 
= x- 2xy + y+ y+ 2xy + x+ 1 
= ( x+ x) + ( y+ y) + 
(2xy -2xy ) + 1 
= 2x+2 y+1
b. M - N=
 = (x- 2xy + y) - ( y+ 2xy +x+1) 
= x- 2xy + y- y- 2xy -x-1
= ( x- x) + ( y- y) + (- 2xy - 2xy) -1 
= - 4xy - 1
bài tập 36 (SGK - 41)
a. x+ 2xy - 3x+ 2y+ 3x- y
= ( 3x-3 x) + ( 2y- y) + x+ 2xy 
= x+2xy + y
Thay giá trị x = 5, y = 4 vào đa thức vừa rút gọn ta được:
x+ 2xy + y= 5+ 25.4 + 4=129
b. xy - xy+xy-xy+ xy
= xy - (xy)+ (xy) - (xy) 
Thay giá trị x = -1, y = -1 vào đa thức vừa rút gọn ta được:
(-1).(-1) - {(-1).(-1)}+ {(-1).(-1)}-{(-1).(-1)}+ {(-1).(-1)} 
= 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1
* Bài 38 SGK/
a. C = A + B
C = (x2 -2y + xy +1) + (x2 +y - x2y2 - 1)
= x2 -2y + xy +1+ x2 +y - x2y2 - 1
= 2x2 - x2y2 + xy - y
Đa thức C có bậc là 4
b. C + A = B C = B - A
C = (x2 -2y + xy +1) - (x2 +y - x2y2 - 1)
 = x2 -2y + xy +1+ x2 +y - x2y2 - 1
 = 3y - x2y2 - xy - 2
Đa thức C có bậc là 4
 	3. Củng cố, luyện tập:( 2')
? Nêu lại các bước thực hiện phép cộng trừ đa thức
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 	 - Xem lại cách cộng trừ đa thức 
 - Làm các bài tập 31, 32, (SBT - 14)
 - Hướng dẫn bài 32 Nhóm các cặp xy cho số mũ ra ngoài rôì thay các giá trị x y vào biểu thức đại số
 - Tiết sau học bài Đa thức một biến, yêu cầu các em chuẩn bị bài đầy đủ
=========================

Tài liệu đính kèm:

  • docd55,56,57,58.doc