Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến 8

Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến 8

I. MỤC TIÊU.

 Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

 Kỹ năng: HS biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

 Thái độ: liên hệ thực tế trong việc đo đạt tính toán và so sánh số.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 Thầy: + Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.- Máy tính bỏ túi.

 Trò: + Ôn tập Khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)

 + Máy tính bỏ túi để tính toán.

III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Giới thiệu chung: (5’)

 - Giới thiệu nội dung chương trình ĐS 9.

 - Các yêu cầu về sách vở tài liệu, dụng cụ học tập, phương pháp học tập bộ môn.

3. Bài mới :

 Giới thiệu vào bài (1ph)

 - Ở lớp 7, chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong chương I, ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của của căn bậc hai. Được giới thiệu về cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba.

 - Nội dung bài học hôm nay là “căn bậc hai”.

  Các hoạt động dạy:

 

doc 16 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Tiết 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1	Ngày soạn:23/ 08/ 08
Tiết: 1	Ngày dạy: 25/ 08/ 08
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA
§1. CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
Kỹ năng: HS biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
Thái độ: liên hệ thực tế trong việc đo đạt tính toán và so sánh số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: + Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí.- Máy tính bỏ túi. 
Trò: + Ôn tập Khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)
 + Máy tính bỏ túi để tính toán.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
Ổn định tổ chức: (1’)
Giới thiệu chung: (5’) 
 - Giới thiệu nội dung chương trình ĐS 9.
 - Các yêu cầu về sách vở tài liệu, dụng cụ học tập, phương pháp học tập bộ môn. 
Bài mới :
	¯Giới thiệu vào bài (1ph)
	- Ở lớp 7, chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong chương I, ta sẽ đi sâu nghiên cứu các tính chất, các phép biến đổi của của căn bậc hai. Được giới thiệu về cách tìm căn bậc hai, căn bậc ba.
	- Nội dung bài học hôm nay là “căn bậc hai”.	
	¯ Các hoạt động dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
Hoạt động 1. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
- GV: Hãy nêu căn bậc hai số học của một số a không âm.
H: Với số a dương có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ.
H: Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai ?
H:Tại sao số âm không có căn bậc hai?
- GV yêu cầu HS làm 
Yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 là căn bậc hai của 9?
GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a (với ) như SGK.
GV ghi định nghĩa và tóm tắt 
GV: yêu cầu HS làm câu a HS xem giải mẫu SGK câu b, một HS đọc, GV ghi lại.
Câu c và d, hai HS lên bảng làm.
GV giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương.
H: Phân biệt sự khác nhau giữa căn bậc hai số học và căn bậc hai của một số không âm?
GV lưu ý HS, Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định căn bậc hai của nó.
GV yêu cầu HS làm 
Giới thiệu cách khai phương bằng máy tính bỏ túi, yêu cầu HS thực hiện khai phương rồi đọc kết quả.
- HS: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho 
Đ: Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và 
Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2.
Đ: Với a = 0, số 0 có một căn bậc hai là 0. (
Đ: Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm.
HS nêu miệng:
Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
Căn bậc hai của 
Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5
Căn bậc hai của 2 là 
HS: nghe GV giới thiệu định nghĩa và nhắc lại, ghi lại tóm tắt định nghĩa cách viết hai chiều.
HS: làm bài
b) 
c) 
Đ: Căn bậc hai số học của một số không âm có giá trị là một số, còn căn bậc hai của một số không âm là hai số đối nhau.
HS Trả lời miệng:
Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
Căn bậc hai của 81 là 9 và -9
Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1.
15’
Hoạt động 2. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
GV: Ta đã biết ở lớp 7 “Với các số a, b không âm, Nếu a < b thì ”
Hãy lấy ví dụ minh hoạ kết quả đó.
GV: Ta có thể chứng minh được điều ngược lại: Với a, bnếu thì a < b.
Từ đó GV nêu định lí 5 SGK
GV cho HS đọc ví dụ 2 SGK.
GV yêu cầu HS làm 
So sánh a) 4 và 
 b) và 3
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 3 và giải trong SGK.
Yêu cầu HS làm bằng hoạt động nhóm
Tìm số không âm biết: 
a) 
b) 
GV kiểm tra các hoạt động của nhóm nhận xét ghi điểm.
HS lấy ví dụ chẳng hạn:
9 < 16 thì 
HS đọc Ví dụ 2 SGK
Hai HS lên bảng làm 
a) 16 > 15
HS đọc ví dụ 3 SGK
HS làm trên bảng nhóm
5’
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của số dương a.
Cho HS làm bài tập 1(SGK)
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
121 ; 144 ; 169 ; 225 ; 256 ; 324 ; 361 ; 400.
H: Hãy nêu cách so sánh hai số có căn bậc hai ?
Yêu cầu HS làm bài tập 2(SGK)
So sánh a) 2 và ; b) 6 và 
HS nhắc lại định nghĩa nêu tóm tắt kí hiệu
HS trả lời miệng các kết quả
Đ: Ta so sánh hai số dưới dấu căn rồi kết luận.
2HS nêu miệng bài làm GV ghi lại
4. Hướng dẫn về nhà. (3’)
	- Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của , phân biệt với căn bậc hai của số a không âm.
	- Nắm vững định lí so sánh các căn bậc hai số học, hiểu các áp dụng.
	- Bài tập về nhà số 2c ; 4 tr 6,7 SGK
	- Ôn định lí Pi-ta-go và qui tắt tính giá trị tuyệt đối của một số.
Tuần:1	Ngày soạn: 23/ 08/ 08
Tiết: 2	Ngày dạy: 25/ 08/ 08
§2. CĂN THỨC BẬC HAI
VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức: + Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiệ có nghĩa) của 
 + Biết cách chứng minh định lí 
Kỹ năng: + Thực hiện tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp.
 + Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
Thầy: + Bảng phụ viết sẵn các bài tập, chú ý
Trò: + Ôn tập định lí Py-ta-go, quy tắt tính giá trị tuyệt đối của một số. Máy tính bỏ túi để tính toán.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS 1: - Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương a. Viết dưới dạng kí hiệu.
Điền Đ, S vào ô trống
a) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8 
b) c) 
d) 
HS 2: - Phát biểu và viết định lí so sánh các căn bậc hai số học.
Chữa bài tập số 4 tr 7 SGK.
Tìm x không âm, biết:
HS 1: Phát biểu định nghĩa SGK.Viết: 
Làm bài tập trắc nghiệm
a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S ()
HS 2: trả lời miệng phát biểu định lí
Viết: với a, b , 
Làm bài tập
Bài mới 
	¯Giới thiệu vào bài (1') Để tìm hiểu căn thức bậc hai của một biểu thức xác định khi nào, làm thế nào tính được căn bậc hai của một biểu thức, tiết học này sẽ giúp ta điều đó 
	¯ Các hoạt động dạy
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
Hoạt động 1. CĂN THỨC BẬC HAI
GV yêu cầu HS đọc và trả lời 
H: Vì sao 
GV giới thiệu là căn thức bậc hai của còn là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
GV yêu cầu một HS đọc “Một cách tổng quát” 
GV nhấn mạnh: chỉ xác định được nếu .
Vậy xác định (hay có nghĩa) khi nào?
GV cho HS đọc Ví dụ 1 SGK
H: Nếu x = 0 , x = 3 thì lấy giá trị nào ?
Nếu x = - 1 thì sao?
GV cho HS làm 
Với giá trị nào của x thì xác định? 
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr 10 SGK
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
1 HS đọc to 
HS trả lời: 
Trong tam giác vuông ABC: 
1 HS đọc to “Một cách tổng quát”
SGK
HS: xác định (hay có nghĩa) khi A lấy các giá trị không âm.
HS đọc Ví dụ 1 SGK
Đ: Nếu x = 0 thì 
Nếu x = 3 thì 
Nếu không có nghĩa.
1 HS lên bảng trình bày 
 xác định khi 
HS trả lời miệng:
15’
Hoạt động 2. HẰNG ĐẲNG THỨC 
GV cho HS làm Treo bảng phụ
Hai HS lên bảng điền
a
-2
-1
0
2
3
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
Yêu cầu HS nhận xét bài làm, nêu mối quan hệ giữa 
GV: Từ nhận xét ta có định lí:
Với mọi số a, ta có 
H: Để chứng minh căn bậc hai số học của bằng giá trị tuyệt đối của a ta cần chứng minh những điều kiện gì?
- Hãy chứng minh từng điều kiện trên.
GV treo bảng phụ ví dụ 2, ví dụ 3 và bài giải SGK yêu cầu HS tự đọc.
GV cho HS làm bài tập 7 tr 10 SGK
GV nêu “chú ý” tr10 SGK
giới thiệu 
Vídụ 4 
b) 
GV hướng dẫn HS thực hiện
HS nêu nhận xét 
Nếu a < 0 thì 
Nếu 
HS đọc lại định lí 
Đ: Để chứng minh ta cần chứng minh 
- Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a, ta có với mọi a.
- Nếu 
Nếu a < 0 thì
Vậy với mọi a.
Vài HS đọc to ví dụ 2, ví dụ 3
HS nêu miệng kết quả bài tập 7tr10
a) ; b)
c) 
d) 
HS ghi chú ý vào vở.
a)HS nghe giới thiệu và ghi bài.
b) HS làm 
10’
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV nêu câu hỏi 
+ có nghĩa khi nào?
+ bằng gì ? khi nào , khi A < 0
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 SGK.
Nửa lớp làm câu a và c
Nửa lớp làm câu b và d.
HS trả lời.
+ 
+ 
HS hoạt động nhóm làm bài 
Đại diện nhóm trình bày bài làm.
Hướng dẫn về nhà.(3’)
HS cần nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức .
Hiểu cách chứng minh định lí: với mọi a.
Bài tập về nhà số 8, 10, 11, 12, 13 tr10 SGK. HD: bài 10 biến đổi VT = VP ; Bài 12 d) luôn dương với mọi x
Tiết sau luyện tập. Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
Tuần:1	Ngày soạn: 27/ 08/ 08
Tiết: 3	Ngày dạy: 29/ 08/ 08
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS Củng cố về căn thức bậc hai, điều kiện xác định của căn thức, hằng đẳng thức 
Kỹ năng: Khai phương một số, tìm điều kiện xác định của , vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: + Bảng phụ viết sẵn đề bài tập, chọn hệ thống bài tập tiêu biểu.
Trò: + Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi để tính toán.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8’
Hoạt động 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
* HS1: - Nêu điều kiện để có nghĩa.
Chữa bài tập 12(a,b) tr 11 SGK
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
* HS2: Điền vào chỗ ()để được khẳng định đúng ?
- Chữa bài tập 8(a, b) SGK
Rút gọn các biểu thức sau:
GV nhận xét cho điểm
HS lên kiểm tra 
* HS1: có nghĩa 
Chữa bài tập
* HS2:
- Chữa bài tập 8(a, b) SGK
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
27’
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP
GV nêu bài tập 11 SGK. Tính 
- Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính các biểu thức trên?
GV yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức. 
GV gọi tiếp hai HS khác lên bảng trình bày câu c, d
Gợi ý câu d: thực hiện các phép tính dưới dấu căn rồi mới khai phương.
Bài tập 12 tr 11 SGK
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa :
GV gợi ý: - Căn thức này có nghĩa khi nào?
- Tử là 1 > 0, vậy mẫu phải thế nào?
GV: 
Bài tập 13 tr 11 SGK
Rút gọn các biểu thức sau
 với a < 0
 với a < 0
Bài tập 14 tr 11 SGK
Phân tích thành nhân tử.
GV gợi ý HS biến đổi 
d) 
GV nhận xét cho điểm
HS trả lời:
Thực hiện khai phương trước, tiếp theo là nhân hay chia rồi đến cộng hay trừ.
Hai HS lên bảng trình bày. 
Hai HS khác tiếp tục lên bảng 
HS: có nghĩa với mọi x vì với mọi x
Hai HS lên bảng làm
HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài làm
7’
Hoạt động 3. CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học; Cách tìm giá trị của biến để căn thức bậc hai có nghĩa?
- Hãy phân loại dạng bài tập đã giải, nêu các kiến thức cần vận dụng. 
HS: nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học; Cách tìm giá trị của biến để căn thức bậc hai có nghĩa?
Phân loại dạng bài tập
Dạng 1: Tính và rút gọn biểu thức.
Dạng 2: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa 
Dạng 3: Phân tích thành nhân tử .
3’
Hoạt động 4. DẶN DÒ
- Ôn lại kiến thức của §1 và §2.
- Luyện tập lại một số dạng bài tập như: tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
 - Bài tập về nhà số 16 tr 12 SGK; số 12, 14, 1 ... ng 2:
GV nêu đề bài 20: Rút gọn biểu thức sau:
a) với a 0
c) với a 0
H: Vận dụng qui tắc nào để rút gọn?
GV nêu yêu cầu bài tập 24: Rút gọn và tìm giá trị căn thức sau: tại 
Hoạt động 3:
GV nêu đề bài 25: Tìm x biết:
a);
d) 
H: Ta có thể giải bằng cách nào?
Hoạt động 4:(củng cố)
H: nhắc lại hai qui tắc : khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
H: vận dụng hai qui tắc giải những loại bài tập nào?
Đ: nhắc lại qui tắc.
1HS nêu miệng kết quả đúng được chọn: (B), cả lớp nhận xét trình bày cách tính.
HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm, cả lớp nhận xét
a)
b) 
Cả lớp làm bài. 2HS thực hiện trên bảng
a) (với a 0)
c) (với a 0)
cả lớp làm, HS trình bày trên phiếu học tập cá nhân 
tại giá trị căn thức là:
2. [1+3.(2 - 6
Đ:Dùng định nghĩa và đưa về dạng phương trình chứa trị tuyệt đối. 
2HS khá thực hiện giải trên bảng, cả lớp nhận xét:
a) 
d)
1 - x = 3 hoặc 1 – x = -3
 hoặc 
HS: nhắc lại hai qui tắc.
Đ: -Dạng1: Tính
 -Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị
 -Dạng 3: Giải phương trình tìm x
4. Hướng dẫn về nhà:(4ph)
-Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
-Làm các bài tập 22;24;25 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải.
-HD:Bài tập26b): Đưa về chứng minh khai triển thành bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
Tuần:2	Ngày soạn: 03/ 09/ 08
Tiết: 6	Ngày dạy: 05/ 09/ 08
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép 
 chia và phép khai phương.
	-Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc 
	hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắc hai qui tắc, các đề bài tập 
	-Học sinh: Nhớ kết quả khai phương của các số chính phương, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh 
Kiểm tra bài cũ:(5’)
 -HS1: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính:..... ;...... 
	..... ; ......(kết quả: 4 ; 5 ; ; 0,8)
Bài mới:
 ¯Giới thiệu bài:(1’)
 Để biết được phép chia và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta 
	tìm hiểu điều đó.
 ¯Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7’
10’
9’
7’
Hoạt động 1: định lí
GV: giao cho HS làm bài tập?1 
H: Qua ?1 Hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương?
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí với các câu hỏi:
H:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của thì phải chứng minh gì?
GV nhận xét đánh giá chứng minh.
Hoạt động 2: Quy tắc khai phương một thương
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt động nhóm 
Hoạt động 3:Quy tắc chia hai căn bậc hai 
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai hướng dẫn HS làm ví dụ 2 
GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 HS thực hiện trên bảng 
Hoạt động 4:(củng cố) 
GV giới thiệu chú ý (SGK).
Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy tắc trên.
GV giới thiệu ví dụ 3 yêu cầu HS làm ?4 gọi hai HS khá thực hiện trên bảng.
Có thể gợi ý HS làm theo cách khác.
GV:Yêu cầu HS phát biểu lại định lí mục 1. 
GV Nêu qui ước gọi tên là định lí khai phương một thương hay định lí chia hai căn bậc hai.
HS: Nêu miệng 
Đ:Phát biểu định lí 
Đ: xác định không âm
và
1 HS trình bày các bước chứng minh.
HS thực hiện ví dụ 1.
a)
b)
HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm.
HS áp dụng quy tắc làm ví dụ 2,
2 HS thực hiện trên bảng cả lớp nhận xét 
a)
b ) 
HS cả lớp cùng theo dõi các bước thực hiện theo ví dụ 2 (SGK)
2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo dõi nhận xét 
 a)
b)
2HS khá thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
a)
b)
HS phát biểu định lí ở mục 1. 
Hướng dẫn về nhà:(5’)
 -Học thuộc định lí và hai quy tắc.
	-Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài 
-Hướng dẫn: 31b) Đưa về so sánh với . Aùp dụng kết quả bài tập 26 với hai số (a – b) và b, ta sẽ được hay .Từ đó suy ra kết quả.
	-Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học.
Tuần:3	Ngày soạn: 08/ 09/ 08
Tiết: 7	Ngày dạy: 10/ 09/ 08	
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
	-Kiến thức: Củng cố định lí khai phương một thương và qui tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai.
-Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Thầy: Chọn lọc hệ thống bài tập tiêu biểu; bảng phụ ghi đề bài tập.
	-Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà; máy tính bỏ túi; bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 
Kiểm tra bài cũ:(5ph)
	- HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một thương. Áp dụng tính:
	a) ; b) (Kq: a) ; b) )
	- HS2: Phát biểu qui tắc chia hai căn thức bậc hai. Aùp dụng tính:
	a) ; b) (Kq: a) ; b) 5 )
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1ph)
Luyện tập để củng cố hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai.
¯Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
10’
10’
5’
Hoạt động 1: 
H: Hãy nhắc lại qui tắc khai phương một thương?
GV nêu yêu cầu bài tập 32a,c: Hãy áp dụng qui tắc khai phương một thương để tính 
GV nêu yêu cầu BT34a,c
H: Để rút gọn biểu thức ta phải làm gì vận dụng qui tắc nào?
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Nhận xét các nhóm
Hoạt động 2:
GV nêu đề bài 33a,c
H: nêu dạng của phương trình câu a), c)? Cách giải? Sử dụng qui tắc nào để tính nghiệm?
Yêu cầu HS làm bài trên phiếu nhóm.
Hoạt động 3:
GV nêu đề bài 35a,b.
H: Để tìm x ta có thể đưa bài toán về dạng nào để giải? 
Yêu cầu hai HS khá thực hiện trên bảng cả lớp cùng làm và nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố
H: nhắc lại hai qui tắc : khai phương một thương và nhân chia hai căn thức bậc hai?
Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn làm bài tập36. Điền vào ô trống đúng(Đ), sai(S)
H: vận dụng hai qui tắc giải những loại bài tập nào?
Đ: nhắc lại qui tắc.
Cả lớp cùng làm hai HS thực hiện trên bảng : 
a)
c)
Đ : Rút gọn phân thức và qui tắc khai phương một thương.
HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm a)
c) (Với 
Đ : Phương trình câu a) có dạng phương trình bậc nhất nghiệm .Câu c) có dạng đưa về. Sử dụng qui tắc chia hai căn thức bậc hai tính nghiệm. HS làm bài phiếu nhóm 
Đ: Đưa về phương trình chứa giá trị tuyệt đối để giải.
2HS thực hiện: a) 
 hoặc
vậy 
b) 
giải ra ta có hai nghiệm: 
HS: nhắc lại hai qui tắc.
Hai đội thi đua mỗi đội bốn em chuyền phấn nhau điền và ô trống trên bảng phụ
Đ
Đ
S
Đ
Đ: -Dạng1: Tính
 -Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị
 -Dạng 3: Giải phương trình tìm x
Hướng dẫn về nhà:(3ph)
-Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai.
-Làm các bài tập 32; 33; 34 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải. Giải thích vì sao đúng sai ở bài tập 36
-HD: Bài tập 37: Chứng tỏ tứ giác MNPQ là hình vuông, vận dụng định lí Pi-ta-go tính cạnh và đường chéo, rồi tính diện tích.
Tuần:4	Ngày soạn: 13/ 09/ 08
Tiết: 8	Ngày dạy: 15/ 09/ 08	
BÀI 5: BẢNG CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai, biết được ứng dụng của chúng.
	-Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Thầy: Bảng căn bậc hai số học của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100, máy tính điện tử bỏ túi
	-Trò: Bảng CBHSH của số lớn 1 và nhỏ hơn 100, máy tính điện tử bỏ túi, 
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh 
Kiểm tra bài cũ:(5ph)
	HS1: Nêu qui tắc khai phương một tích? 
	Áp dụng tính: 
	HS2: Nêu qui tắc khai phương một thương?
	Áp dụng tính: 
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1ph)
Để giúp cho việc khai phương dễ dàng nhanh chóng một công cụ tiện lợi khi không có máy tính, đó là bảng căn bậc hai được tìm hiểu trong bài học hôm nay.
¯Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
7’
10’
7’
5’
Hoạt động 1: Giới thiệu
GV dùng bảng căn bậc hai được phóng to trên giấy lớn giới thiệu bảng căn bậc hai theo hướng dẫn SGK
Hoạt động 2: Tìm căn bậc của số lớn 1 và nhỏ hơn 100
GV: Nêu ví dụ 1. Tìm .
Tại giao của hàng 1,6 và cột 8, ta thấy số 1,296. Vậy 
GV: nêu VD2.Tìm
Tại giao của hàng 39, và cột 1, ta thấy số 6,253.Tacó
Tại giao của hàng 39, và cột 8 hiệu chính, ta thấy số 6. ta dùng số 6 này để hiệu chính chữ số cuối ở số 6,253 như sau:
6,253 + 0,006 = 6,259.
Vậy 
Yêu cầu HS tự tra bảng đọc kết quả ?1 Tìm a) b) 
GV: Ta vẫn dùng bảng này để tìm được căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1.
Hoạt động 3: Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100
GV:Nêu VD3. Tìm
H: Làm thế nào để đưa về căn bậc hai của các số trong bảng?
Yêu cầu HS làm ?2 Tìm 
Hoạt động 4: Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1
GV: nêu VD4: Tìm 
H: Làm thế nào để đưa về căn bậc hai của các số trong bảng?
GV: Nêu chú ý trong SGK. Yêu cầu HS làm bài tập?3 Dùng căn bậc hai, tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình: 
Hoạt động 5: Củng cố
H: Nêu cách tra bảng tìm căn bậc hai các số có trong bảng?
H: Sử dụng qui tắc nào để tìm căn bậc hai của các số không có trong bảng mà vẫn sử dụng tra bảng?
GV: Yêu cầu HS dùng bảng tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau, rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.
HS: đọc bảng căn bậc hai các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1.00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng hiểu các chú thích các cột các hàng trong bảng. 
N
...
8
...
.
.
.
1.6
.
.
1,296
HS tra trên bảng theo (mẫu 1)
N
...
1
...
8
 ...
.
.
.
39,
.
6,253
6
HS tra trên bảng theo (mẫu 2)
Hoạt động nhóm
Vài nhóm tự tra bảng đọc kết quả . Vài nhóm khác tính bằng máy tính so sánh đối chiếu kết quả.
Đ: Viết số đó thành tích các số có trong bảng vận dụng qui tắc khai phương một tích tra bảng tính kết quả.
HS nêu miệng các bước và kết quả thực hiện.
HS: làm bài trên phiếu học tập
Đ: Viết số đó thành ttương các số có trong bảng vận dụng qui tắc khai phương một thương tra bảng tính kết quả. HS nêu miệng các bước thực hiện
HS: Dùng bảng tra tìm căn bậc hai của 0,3982.
Đ: nêu lại cách tra bảng.
Đ: Sử dụng qui tắc khai phương một tích và khai phương một thương đưa về căn bậc hai của các số có trong bảng.
HS: Tra bảng:
Hướng dẫn về nhà: (4ph)
-Nắm vững cách tra bảng tìm căn bậc hai của các số có trong bảng.
-Vận dụng qui tắc khai phương một tích và qui tắc khai phương một thương để tìm căn bậc hai của các số ngoài bảng.
-Làm bài tập: 38, 39, 40 các số còn lại
 HD: BT41: Aùp dụng chú ý về qui tắc dời dấu phẩy để xác định kết quả. Cụ thể:
 Biết: thì (dời dấu phẩy sang phải 1 chữ số ở kết quả)
 Tính tương tự với các căn thức còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_1_den_8_ban_dep.doc