Giáo án Đại số 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Bản đẹp)

Giáo án Đại số 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Bản đẹp)

1 / Mục tiêu:

1.1.Kiến thức

Học sinh biết: được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

HS hiểu: được rằng số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

1.2.Kĩ năng:

- HS thực hiện được:việc chuyển đổigiữa số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn với số hữu tỉ

- HS thực hiện thành thạo : Các bài toán đơn giản về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn

1.3.Thái độ:

- Thói quen : sử dụng các phép biến đổi qua lại giữa các dạng

- Tính cách: GD lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.

2/ Nội dung học tập:

- số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 3 / Chuẩn bị:

3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập,máy tính.

3.2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
Tiết ppct:13 
Tuần dạy: 7 
1 / Mục tiêu:
1.1.Kiến thức
Học sinh biết: được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS hiểu: được rằng số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được:việc chuyển đổigiữa số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn với số hữu tỉ 
- HS thực hiện thành thạo : Các bài toán đơn giản về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn
1.3.Thái độ: 
- Thói quen : sử dụng các phép biến đổi qua lại giữa các dạng
- Tính cách: GD lòng yêu thích bộ môn, đam mê tính toán.
2/ Nội dung học tập:
- số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
 3 / Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập,máy tính.
3.2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 7A2:  7A3: 7A4:
4.2/Kiểm tra miệng:
?:Thế nào là số hữu tỉ. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân: (10đ)
Trả lời: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
4.3/ Tính trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1(15p’): Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn:
GV: Viết các phân số , dưới dạng số thập phân. (Đưa yêu cầu lên bảng phụ) 
HS: 2 HS lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp thực hiện trong tập, sau đó cho nhận xét.
GV: Cho 1 HS kiểm tra lại bằng máy tính, rồi sau đó GV giới thiệu số 0,15 và 1,48 là số thập phân hữu hạn.
HS: Ghi bài vào tập
GV: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
HS: lên bảng thực hiện, HS khác làm nháp cho nhận xét.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả phép chia này và các số có trong thương ? 
HS: Phép chia kéo dài không dứt , thương có số 6 lặp đi lặp lại nhiều lần
GV: Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn, cách viết, gọi và chu kì.
GV: Hãy viết các phân số ,,dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó và viết gọn lại (cho dùng máy thực hiện phép chia)
HS: = 0,111=0,(1)
 =0,0101 = 0,(01)
 = - 1,545454 = -1,(54)
Hoạt động 2: (15p’)
GV: Với 1 phân số bất kỳ, không thực hiện phép
chia thì làm sao biết được phân số đó biểu diễn được dưới dạng nào? ® nhận xét
GV: Các phân số ở Vd1, Vd2 đã tối giản hay chưa? 
HS: các phân số đã tối giản.
GV: Hãy phân tích các mẫu ra thừa số nguyên tố.
HS: 20 = 22.5; 25 = 52 ;12 = 22.3; 
 33 = 3.11
GV: Cho HS rút ra nhận xét, GV hệ thống lại rồi cho HS đọc SGK
GV: Nêu VD, HS kiểm tra rồi đứng tại chỗ trả lời.
HS: Nhận xét câu trả lời.
GV: Cho HS làm tiếp ? theo nhóm
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân:
* Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
GV: Người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ
GV: Hãy viết 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng số hữu tỉ.
HS: 0,(3) = 0,(1) . 3 = .3 = 
 0,(25) = 0,(01) .25 = . 25 = 
I / Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn:
1) Ví dụ: SGK/32
các số: 0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn (hay số thập phân)
2) Ví dụ 2: SGK/32
 =0,4166
số 0,4166 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
0,4166 = 0,41(6); 6 được gọi là chu kì
II / Nhận xét: Học SGK / 33
Ví dụ: viết dưới dạng số thập phân
 (vì 25 = 52) ; 
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì (30 = 2.3.5); 
 = 0,366 = 0,3(6)
Ví dụ: 0,(4)=0,(1).4= 
Kết luận: Học SGK/34
 4.4. Tổng kết:
?:Số hữu tỉ có thể viết được dưới dạng nào?
Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
HS: Trả lời câu hỏi 
GV: Cho HS làm bài tập 67/34 SGK theo nhóm trong 3’
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
1) Số thập phân hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn
2) HS nêu phần nhận xét.
0,323232 là số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là số hữu tỉ
Bài tập 67/34 SGK
Điền 3 số: 2, 5, 3.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học 
Đối với bài học ở tiết này:
+ Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
+ Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỉ 
+ Làm bài tập 65,66/34 SGK
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Chuẩn bị luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_13_so_thap_phan_huu_han_so_thap_phan_v.doc