Giáo án Đại số 7 tiết 13 và 14

Giáo án Đại số 7 tiết 13 và 14

Tiết 13 : LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.

- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau bằng kiểm tra 15 phút.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

v Giáo viên:

- SGK, SBT.

v Học sinh:

- Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 13 và 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng:
Tiết 13 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau bằng kiểm tra 15 phút. 
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
SGK, SBT.
Học sinh:
Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra. 
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
Học sinh : 
Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Chữa bài tập số 75 (trang 14 SBT)
Bài 75 trang 14 sách bài tập:Tìm hai số x và y biết 
7x = 3y và x – y = 16
7x = 3yÞ=== -4
Kết quả: x = -12, y = -28.
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập (38 ph)
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. 
Bài 59 trang 31 Sách giáo khoa 
Hai HS lên bảng chữa bài tập
2,04:(-3,12)
 : 1,25
4 : ; d) 
Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức
Bài 60 Trang 31 SGK)
Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. 
Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x 
HS trả lời câu hỏi và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. 
Sau đó, 3 HS lên bảng làm các phần còn lại
4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1x)
8 : = 2 : 0,02
3 : 
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58 trang 30 Sách giáo khoa
Gíao viên đưa đề bài lên bàng bằng bảng phụ yêu cầu học sinh dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài. 
Bài 76 trang 14sách bài tập
Học sinh làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng làm. Cách trình bày tương tự như bài 58 sách giáo khoa.
Bài 64 trang 31 Sách giáo khoa 
Giáo viên đưa đề bài lên màn hình. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập. 
Học sinh hoạt động theo nhóm
Trong khi luyện tập, giáo viên nên cho điểm học sinh hoặc nhóm học sinh.
Bài 61 (trang 31 SGK) 
Tìm 3 số x, y, z biết rằng:
; và x + y – z = 10
Gíao viên: Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? 
Sau khi đã có dãy tỉ số bằg nhau, giáo viên gọi học sinh lên bảng làm tiếp. 
Bài 59/31 sgk
= 
= 
= 4 : 
= 
Bài 60/31 sgk
Làm tương tự
x = 1,5
x = 0,32 ; d) x = 
Bài 58/30 sgk
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x và y
 và y – x = 20
Þ 
Þ x = 4.20 = 80 (cây)
Þ y = 5.20 = 100 (cây) 
Bài 76/14 sbt
Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 22m và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2, 4 và 5
Kết quả: 4cm, 8cm, 10 cm
Bài 64 /31 sgk 
Bài giải:
Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d
Có: và 
b – d = 70
Þ a = 35.9 = 315
 b = 35.8 = 280
 c = 35.7 = 245
 d = 35.6 = 210
Trả lời: Số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 học sinh.
Bài 61/31 SGK
 Þ 
 Þ 
Þ Þ x = 8.2 = 16
 y = 12.2 = 24
 z = 15.2 = 30
4.Củng cố.
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức.
5 .Hướng dẫn về nhà .
Bài tập về nhà số 62,63 (trang 31 SGK) số 78, 79, 80, 83 (trang 14 SBT)
Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Giảng:.
Tiết 14 : SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I.MỤC TIÊU:
Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Máy tính bỏ túi. 
Học sinh:
Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. 
Xem trước bài.
Mang máy tính bỏ túi. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra. 
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn số thập
phân vô hạn tuần hoàn (15 ph)
GV: Thế nào là số hữu tỉ?
Học sinh: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như ;  có thể viết được dưới dạng số thập phân: 
 = 0,3
 = 0,14
Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời. 
GV: giới thiệu: Các số thập phân như 0,3; 0,14 còn được gọi là số thập phân hữu hạn. 
Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân. 
Em có nhận xét gì về phép chia này?
GV: nêu nhận xét về chữ số 6 để đưa đến khái niệm chu kì và tên gọi số thập phân vô hạn tuần hoàn
GV: hãy viết các phân số
; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại. 
(GV cho HS dùng máy tính thực hiện phép chia)
I. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuẩn hoàn :
;  có thể viết được dưới dạng số thập phân.
Vd: = 0,3:số thập phân hữu hạn
Vd: 0,14: Số thập phân hữu hạn
Vd: =0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
Cách viết gọn: 0,1466 = 0,41(6)
Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6)
Vd: Viết các phânsố;;
Sang số thập phân vô hạn tuần hoàn
 = 0,111 = 0,(1)
 = 0,0101 = 0,(01)
 = -1,5454 = -1,(54) 
Hoạt động 2: Nhận xét (22 ph)
GV: Ở ví dụ 1, ta đã viết được phân số , dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ơû ví dụ 2, ta viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào? 
Phân số có mẫu là 20 chứa TSNN 2 và 5
Phân số có mẫu là 25 chứa TSNN 5
Phân số có mẫu là 12 chứa TSNN 2 và 3
Vậy các phân số tối giản với mẫu duơng, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? 
Gíao viên hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Giáo viên đưa nhận xét
“Người ta chứng minh được rằng: . vô hạn tuần hoàn” 
GV: Cho 2 phân số: , 
Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
GV: yêu cầu học sinh làm ? trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó. 
GV: đưa kết luận trong khung trang 34 SGK. 
II. Nhận xét:
Người ta chứng minh được rằng:
+ Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 + Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
Ví dụ:
 = (là phân số tối giản) có mẫu là 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Þ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 
 = = -0,08
 là phân số tối giản có mẫu là 
30 = 2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 Þ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 = 0,2333 = 0,2(3)
 = 0,2(4) 
4. Củng cố – luyện tập (7 ph)
Gíao viên Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 
Cho ví dụ?
Trả lời câu hỏi đầu giờ:
Số 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cho HS làm bài tập 67 trang 34 Sách giáo khoa
Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
Học sinh: Trả lời câu hỏi và tự lấy ví dụ
5. Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 1314.doc