Giáo án Đại số 7 tiết 15 đến 20 - Trường THCS Tà Long

Giáo án Đại số 7 tiết 15 đến 20 - Trường THCS Tà Long

Tiết 15 LÀM TRÒN SỐ

A. Mục tiêu:

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: -Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số.

2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số

3. Thái độ: - Học sinh biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B. Phương pháp giảng dạy:

- Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị giáo cụ:

 * Giáo viên: Bảng phụ.

 * Học sinh: Học bài củ, xem trước bài mới.

 

doc 20 trang Người đăng vultt Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 15 đến 20 - Trường THCS Tà Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Ngày soạn: 15/ 10/ 2011
 Tiết 15 	 LÀM TRÒN SỐ
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: -Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số.
2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số
3. Thái độ: - Học sinh biết được ý nghĩa thực tế của việc làm tròn số, có ý thức vận dụng quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Bảng phụ. 
 * Học sinh: Học bài củ, xem trước bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: Không
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số, người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào? Có những quy ước gì ? Ta cùng nhau đi vào bài mới
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Chiếu trục số lên bảng.
HS: Theo dõi
GV:Ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng gần với số thập phân 4, 3.
Hãy nhận xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất ?
HS: 4,3 gần 4 hơn so với 5
GV: Khi đó ta viết 4,3 4; 
Đọc là: 4,3 gần bằng 4 hoặc 4,3 xấp xỉ bằng 4 
HS: Theo dõi 
GV: Tương tự với số thập phân 4,9 thì sao?
HS: 4,9 gần 5 hơn so với 4.
GV: Khi đó ta viết như thế nào?
HS: 4,9 5
GV: Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng
HS: Theo dõi
GV: Muốn làm tròn 1 STP đến hàng đơn vị ta làm ntn ?
HS: Ta viết số nguyên gần với số đó nhất.
GV: Tương tụ như thế hãy hoàn thành ?1 
HS: Thực hiện.
GV: Trường hợp 4,5 "đứng giữa" 2 số 4 và 5 sẽ có quy ước riêng.
 có thể chấp nhận hai kết quả, tuỳ thuộc vào từng trường hợp
HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2
HS: Thực hiện
GV: Làm "tròn nghìn" có nghĩa là được viết lại dưới dạng có các chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm đều bằng 0 .
GV: Vậy 72900 sẽ nằm giữa hai số 72000 và 73000
Vậy 72900 sẽ được làm tròn là số bao nhiêu?
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu hs đọc ví dụ 3
HS: Đọc ví dụ
GV: Làm tròn đến hàng phần nghìn hay là làm tròn đến số thập phân thứ 3
HS: Thực hiện
Chuyển ý:GV: Vậy có quy ước nào để làm tròn số hay không? Và quy ước đó nhưu thế nào? Ta đi vào phần 2
Hoạt động 2:
GV: Chiếu quy ước 1.
HS: Đọc quy ước
GV: Đưa ra ví dụ
HS: Đọc ví dụ
GV: Chữ số thập phân thứ nhất trong số thập phân trên là số mấy?
HS: Số 8
GV: Vậy số đầu tiên bị bỏ đi là số mấy?
HS: Số 2 
GV: Giới thiệu bộ phận giữ lại, bộ phận bỏ đi
HS: Theo dõi
GV:Vậy theo quy ước trên thì khi làm tròn 7,823 đến chữ số thập phân thứ nhất nó sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Tương tự thế hãy làm ví dụ b
HS: Thực hiện
GV: Chiếu quy ước 2.
HS: Đọc quy ước
GV: Chữ số thập phân thứ ba trong số thập phân trên là số mấy?
HS: Số 6
GV: Vậy số đầu tiên bị bỏ đi là số mấy?
HS: Số 5
GV: Giới thiệu bộ phận giữ lại, bộ phận bỏ đi
HS: Theo dõi
GV:Vậy theo quy ước trên thì khi làm tròn 79,13651đến chữ số thập phân thứ ba nó sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Tương tự thế hãy làm ví dụ tiếp
HS: Thực hiện
GV: Bộ phận nào là bộ phận giữ lại, bộ phận nào bỏ đi?
HS: Trả lời
GV: áp dụng hai quy ước vừa học hãy hoàn thành ?2
HS: Đứng tại chổ trả lời.
1. Ví dụ: (15’) 
Ví dụ : sgk
4,3 4; 
4,9 5
Kí hiêu: đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ bằng.
?1 
 5,4 5; 5,8 6 
4,5 4 hoặc 4,5 5
Ví dụ 2: sgk
72900 73000
Ví dụ 3: sgk
0,8134 0,813 
2. Quy ước làm tròn số: (15') 
Trường hợp 1: SGK
Ví dụ a : Làm tròn số 7,823 đến chữ số thập phân thứ nhất
Giải: 
7,8237,8
Ví dụ b: Làm tròn số 643 đến hàng chục
Giải: 
643640
Trường hợp 2: SGK
Ví dụ: Làm tròn đến chữ số thập phân 79,13651 đến chữ số thập phân thứ 3
Giải:
79,13651 79,137
Ví dụ: Làm tròn 8472 đến hàng trăm
Giải:
8472 8500
?2 
79,3826 79,383
79,3826 79,38
79,3826 79,4
IV. Củng cố: (8')
- Nêu quy ước làm tròn số.
- Bài tập 73 SGK . Hoạt động nhóm
 Nhóm 1,3,5:
Bài 73/36( Sgk) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 
17,418 
79,1364 
 Nhóm 2,4,6
Bài 73/36( Sgk) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai:
50,401 	
0,155 
60,996 
 (Nếu còn thời gian hướng dẫn bài tập 76/sgk)
V.Dặn dò: (5') 
- Học kĩ lí thuyết.
- BTVN 74, 75, 76, 77 SGK và 93, 94, 95, 96, 97 SBT 
Hướng dẫn 
BT74: Lấy HS1 x 1 + HS2 x 2 + HS3 x 3
sau khi tính tổng điểm chia cho tổng số cột và làm tròn
- Tiết sau luyện tập. 
 Ngày soạn: 18/ 10/ 2011
 Tiết 16	 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh được rèn luyện về cách làm tròn số.
2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo, chính xác.
 - Thông qua các bài toán HS hiểu được sâu sắc hơn lợi ích của việc làm tròn số, hình thành ý thức làm tròn số để ước lượng kết quả gần đúng bằng cách tính nhẩm một cách nhanh nhất.
3. Thái độ: - Thông qua cách làm tròn số trên máy tính bỏ túi Casio f(x)500MS (hoặc bất kì) HS thấy được ứng dụng của việc làm tròn số trong toán học vào thực tiễn. 
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Máy tính Casio f(x)500MS , bảng phụ.
 * Học sinh: MTBT , học bài củ, chuẩn bị bài mới
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 Lớp 7A Tổng sô: Vắng:
 Lớp 7B Tổng sô: Vắng:
 2. Kiểm tra bài củ: (6’)
	Nêu quy ước làm tròn số ? Làm tròn số: 1,234 và 2,254 đến chữ số thập phân thứ nhất ?
	BT 74 SGK 	 
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Để củng cố cách làm tròn số ta luyện tập.
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 78 SGK
HS: Đọc đề 
GV: Làm như thế nào để tính chiều dài ?
HS: Thực hiện phép nhân sau đó làm.
GV: Gọi 1 hS lên bảng.
HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẩn HS dùng MTBT để làm tròn.
Ấn 1 để chọn Fix: sau đó chọn chữ số cần làm tròn.
GV: Cho HS kiểm tra lại kết quả bằng MTBT. 
HS: Kiểm tra lại bằng máy tính
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 79SGK
HS: Thực hiện
GV: Gọi 1 HS tóm tắt đề bài 79
HS: Tóm tắt
GV: Kết quả làm tròn đến hàng dơn vị nên chiều dài và chiều rộng được làm tròn đến chữ số thập phân thứ mấy ?
HS: Thứ nhất.
GV: Gọi 1 HS lên bảng.
HS Thực hiện.
GV: Ta có cách nào khác để giải ?
HS: Trả lời
GV: Cho HS dùng MTBT kiểm tra lại kết quả.
HS: Thực hiện
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 80 SGK
HS: Thực hiện
GV: 1 HS đứng tại chổ tóm tắt đề bài 
HS: Tóm tắt
GV: Nếu gọi x là số Pound cần tìm thì x được tính ntn ?
HS: Trả lời
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
HS: Kiểm tra lại bằng MTBT.
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 81 SGK
HS: Thực hiện
HS hoạt động nhóm.
GV: Trong hai cách thì cách nào cho KQ gần đúng hơn ?
HS: Cách 2.
1.Bài 78: SGK 
1in 2,54 cm
21 in ? cm 
Giải:
Chiều dài của đường chéo màn hình là: 21 x 2,54 = 53,43 53cm
Bài 79: (SGK)
CD: 10,234 m
CR: 4,7 m 
Giải:
Cách 1:
Chiều rộng của HCN là: 
10,234 m 10,2 m
Chiều dài : 4,7 m
Chu vi HCN là:
2.(10,2 + 4,7) = 29,8 30 m 
Diện tích HCN là: 
10,2 x 4,7 = 47,94 48 m2 
Cách 2:
Chu vi HCN là: 
(10,234 + 4,7).2 =14,934 . 2 =29,868
 30 m
Diện tích HCN là: 
10,234 . 4,7 =48,09998 48 m2
Bài 80: (SGK)
1lb 0,45 kg
 ? lb 1 kg (làm tròn đến số thập phân thứ hai)
Giải:
x 2,22 Pound
Bài 81: 
14,61 -7,15 + 3,2 =10,66 11
14,61 -7,15 + 3,2 15-7+3 =11
73,95 : 14,2 74: 14 5
7,56 . 5,173 8.5 = 40
7,56 . 5,173 = 39,10788 39
IV. Củng cố: (2') 
- Nhắc lại quy tắc làm tròn số
Chú ý: khi thực hiện phép tính ta nên làm tròn trước hay thực hiện phép tính rồi làm tròn ?
V. Dặn dò: (5')
- Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN 98 đến 105 SBT 
Hướng dẫn :
	BT101:
	21608.293 20000.300
	Các số ở câu b,c,d làm tròn đến hàng đơn vị.
	BT104:
	257+319 = 257 + (320 - 1) = ?
- Làm bài toán trang 40 câu a.
HD bài mới: 
	SABCD= ? . SABF
	SAEBF= ? . SABF
	 SABCD= ?	. SAEBF
	SABEF = ? (m2)
Tiết sau mang theo MTBT. Xem lại diện tích hình vuông.
- Tiết sau học số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
	 	 Ngày soạn: 22/ 10/ 2011
Tiết 17: SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: 
- Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn và tên gọi của chúng là số vô tỉ
- Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm. Sử dụng đúng kí hiệu của căn bậc hai ()
2. Kỹ năng: 
- Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số không âm.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, tính chính xác cho học sinh
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: MTBT Casio f(x) 500MS, bảng phụ.
 * Học sinh: MTBT, học bài củ, xem lại diện tích hình vuông, xem trước bài mới,
chuẩn bị ?1.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: (7’)	 
 Một số hữu tỉ biểu diễn 1 số thập phân nào ? Trong các số sau số nào là số thập phân hữu hạn, số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
1,25 ;	2,12(34) ;	4,3765 ;	3,(52) ;	3,14519876...
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : 
Chuyển tiếp từ bài củ: 1,25 ;2,12(34) ;	4,3765 ;3,(52) đều là số hữu tỉ vì chúng viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Vậy 3,14519876... là số hữu tỉ hay là một loaiọ số mới ? Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Số vô tỉ
GV: Vẽ hình lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Diện tích hình vuông ABCD được tính ntn ?
HS: Trả lời.
GV: Gọi x là độ dài đường cao AB ta có điều kiện gì ?
HS: x2 = 2(m2)
GV: Vậy x = ?
HS suy nghĩ.
GV người ta tìm đựoc
 x = 1,41421356...
GV: Có nhận xét gì về x ?
HS: x là số thập phận vô hạn không theo một chu kì nào cả.
GV: Giới thiệu 0,414213526...là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Những số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỉ. Vậy thế nào là số vô tỉ ?
HS: Nêu định nghĩa sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Khái niệm về căn thức bậc hai
GV: Cho ví dụ về số vô tỉ ?
HS: Lấy ví dụ
GV: Đưa ra nhận xét
3 và –3 là các số mà bình phương của mỗi số đều bằng 9.
Ta nói 3 và –3 là các căn bậc 2 của 9.
 5 và –5 
GV: Qua 2 ví dụ trên, căn bậc 2 của 1 số là gì ?
HS: Nêu định nghĩa.
GV: Tại sao số cho trước phải không âm ?
HS vì không có số nào bình phương là một số âm. 
GV: Cho HS làm ?1.
GV: Trong định nghĩa “Căn bậc 2 ...” nếu thay a=4 thì x = ?
HS: x=2 hoặc x=–2.
GV: Tìm các căn bậc 2 của 16;0.
HS: Thực hiện.
GV: Căn bậc 2 của –16= ?
HS: căn bậc 2 
GV: Qua các ví dụ em hã cho biết:
Những số nào thì có 2 căn bậc 2 
Những số nào thì có 1 căn bậc 2
Những số nào không có căn bậc 2 nào ?
GV: Cho HS  ... bao gồm tất cả các số hữu tỉ và số vô tỉ.
Biết sự tương ứng 1 – 1 giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số: Biết được mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và ngược lại.
2. Kỹ năng: 
Biết cách viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy logic
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Thước chia khoảng, compa, phấn màu.
 * Học sinh: Compa, thước chia khoảng, xem lại trục số hữu tỉ.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: (5’)	
Số hữu tỉ và số vô tỉ kác nhau ở điểm nào ? Tìm các căn bậc 2:
6; 0; ; 3; 9 
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) :
Các số trên (sau khi đã tìm căn bậc 2) số nào là số hữu tỉ? Số nào là số vô tỉ?) tất cả những số trên liệu cóc nằm trong một tập hợp nào không? Tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ là gì?
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Số thực
GV: Những số trên là các số thực. 
Vậy số thực là gì ?
HS: Trả lời
GV: Cách viết x R cho ta biết điều gì ?
HS: Trả lời
GV: x R vậy x có thể là những số nào ?
HS: số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ.
GV: Cho ví dụ về số thực ?
HS nêu ví dụ.
GV: (Chốt lại) Số thực chỉ là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ. Một số thực bất kỳ có thể là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần nếu nó là số hữu tỉ, hoặc là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nếu nó là số vô tỉ.
GV: Nói và ghi bảng 
HS: Theo dõi.
GV: Muốn so sánh 2 số hữu tỉ với nhau ta làm như thế nào ?
HS: Đưa về dạng phân số hợăc số thập phân.
GV: Vậy muốn so sánh 2 số thực ta làm như thế nào ?
HS: Đưa về số thập phân rồi so sánh.
GV: Nếu 2 số thực đều là số âm ta so sánh 2 số dương sau đó lấy dấu ngược lại.
GV: Cho học sinh làm ?2
HS: 2 HS lên bảng 
GV: Nếu a,b R+ , a>b thì liệu> không ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Trục số thực
GV:Tại sao gọi là trục số thực mà không gọi là trục số hữu tỉ hay trục số vô tỉ ?
HS: Suy nghĩ.
GV: Để hiểu rõ chúng ta xét bài toán. HS: Theo dõi.
GV: Quan sát hình 6b rồi cho biết người ta biểu diễn như thế nào ?
HS: Trả lời dựa vào SGK.
GV: Qua bài toán này em rút ra những nhận xét gì về trục số ?
HS: Nêu nhận xét (SGK).
GV: Bằng phương pháp hình học người ta cũng biểu diễn được ,,...trên trục số. Điều đó chứng tỏ điều gì ?
HS: Không phải mỗi điểm trên trục đều biểu diễn một số hữu tỉ hay tập hợp số hữu tỉ thì không thể lấp đầy trục số.
GV: Chính vì vậy trục số có tên gọi là trục số thực.
1/ Số thực (17’)
*Ví dụ: ; -; 0; ; -;; 3; -3 là những số thực.
 a/Khái niệm:- Số thực là tên gọi chung cho số hữu tỉ và số vô tỉ.
Tập hợp số thực ký hiệu là R
Chú ý: Cách viết x R cho biết x là số thực.
Ví dụ:3R; 2,5R;2,3(6)R;R.
*/ So sánh số thực: (10’)
Với 2 số thực bất kỳ ta luôn có x=y, hoặc x>y hoặc x<y.
Ví dụ: 0,3192...< 0,32(5)
Ví dụ: -1,2345...và –1,2346
Ta có 1,2345... < 1,2346...
 -1,2345... > -1,2346...
?2 2,(35) = 2,3535...
 2,3535... < 2,369121518
b/ - = -0,(63)
Chú ý: Với a,b là 2 số thực dương nếu a>b thì >
2/ Trục số thực: (10’)
Biểu diễn trên trục số.
Nhận xét: (SGK)	
4. Củng cố: (6')
-Bài tập 87(SGK); 88,89 (SGK)
GV (chốt lại) NZQR
 I R
 RI = Q
 QI = 
5. Dặn dò: (5')
Bài tập 90,91,92 (SGK)
HD bài 90: C1: Đưa về số thập phân để tính.
 C2: Đưa về phân số để tính. 
-Dùng máy tính tính lại để kiểm tra đáp số.
Bài ra dành cho học sinh khá,giỏi.
 Không dùng MTBT, hãy so sánh:
 + với 
 HD: So sánh với 
 	với 
 với 
-Tiết sau luyện tập.
	 	 Ngày soạn: 28/ 10/ 2011
Tiết 19 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa 3 tập hợp Q, I, R.
2. Kỹ năng: - Rèn học sinh kỹ năng so sánh 2 số thực viết dưới dạng số thập phân, kỹ năng thực hiện các phép tính với các số thực viết ở dạng khác nhau.
3. Thái độ: - Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Bảng phụ
 * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị luyện tập..
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: ( 6 ’)	 
1/Nêu sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ ?
 Số hữu tỉ có lấp đầy trục số không ? Vì sao ?
 So sánh 5,33256... và 5,33261...
 -0,2(4) và –0,24369...
2/Bài tập 90 SGK. 
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Để cũng cố các kiến thức về số thực, tiết học hôm nay ta đi vào Luyện tập
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 91
HS: Điền vào bảng phụ
GV: Làm như thế nào để điền ?
HS: Ta đưa 2 số âm về 2 số dương so sánh sau đó lấy dấu ngược lại.
GV: Ta áp dụng tính chất, quy tắc nào để tính ?
HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và quy tắc chuyển vế.
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng.
HS: Thực hiện.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài 94
HS: Đọc và tìm hiểu bài
GV: N, Z, Q, R/I có mối quan hệ gì ?
HS: NZQR
 I R
GV: Q&I có phần tử nào chung không ?
HS: Không. Vì x Q thì x I
 xI thì xQ
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu bài 95 sgk
HS: Đọc đề và suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để tính ?
HS: Tách hỗn số thành số nguyên + phân số.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
HS: Thực hiện.
GV: Làm như thế nào để tính B ?
HS: Tính dựa vào thứ tự thực hiện các phép tính.
 1 HS lên bảng làm câu b
HS: Thực hiện.
GV: làm ntn để tính B ?
HS: Tính dựa vào thứ tự thực hiện phép tính.
1 HS lên bảng làm câu B
Bài 91:(SGK) (Bảng phụ) (8’)
a/ -3,02 < -3,1
b/-7,58 > -7,513 
c/-0,4854 < -0,49826
d/-1,0765 < -1,892
Bài 93:(9’) Tìm x
a/ 3,2x + (-1,2)x + 2,7= -4,9
 (3,2-1,2)x = -2,7 – 4,9
 2x = -7,6
 x = -3,8 
b/(-5,6)x + 2,9x - 3,86= -9,8 
(-5,6+2,9)x = 3,86 – 9,8
 -2,7x = -5,94
 x = (-5,94) : (-2,7)
 x = 2,2
Bài 94: (5’) Tìm các tập hợp
a/ N Z ; b/ Z Q ; c/ Q R
d/ I R ; e/ Q I
Giải:
N Z N Z = N
Z Q Z Q = Z
Q R Q R = Q
I R I R = I
Q I = 
Bài 95: (10’) Tính giá trị của biểu thức:
A = -5,13 : (5-1.1,25+1)
= -5,13 : (5-.+1)
= -5,13 : (5-2+1)
= -5,13 : [(5-2+1)+(-+)
= -5,13 : (4+) = -5,13 : 
= 
B = (3.1,9+19,5:4)(-)
= (.+:).(-)
= (+). = +
= 4+3 = 7
4.Củng cố: (2’)
 (Lồng vào luyện tập)
- Nhắc lại các kiến thức đã học về số thực
5. Dặn dò: ( 3 ')
BTVN: 94, 96 97, 101 SGK 
Trả lời 5 câu hỏi trong SGK.
* HD:
Bài 100d:	Xem x + 1/3 như là 1 số chưa biết a rồi tìm 
Bài 97: 	Đưa về số tròn chục, tròn trăm... để tính.
	 	 Ngày soạn: 29 / 10/ 2011
Tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I 
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về chương I: các phép tính +,-, *, : số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kỹ năng vận dụng các quy tắc về luỹ thừa trong tính toán.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Bảng phụ 
 * Học sinh: Ôn các kiến thức số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối,công thức luỹ thừa của số hữu tỉ, làm bài tập.
D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. Kiểm tra bài củ: (0’)	 Không
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố về +,-,*,: số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ chúng ta cùng nghiên cứu bài
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số hữu tỉ dưới dạng phân số, số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
HS: Trả lời.
GV: Khi nào số hữu tỉ là số hữu tỉ dương, âm ?
HS : Trả lời
GV: Số hữu tỉ dương khi biểu diễn nằm ở bên phải gốc O, số hữu tỉ âm khi biểu diễn nằm ở bên trái O.
HS: Theo dõi
GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa.
HS: Thực hiện.
GV: Giá trị tuyệt đối của x được xác định như thế nào ?
HS: Nêu cách xác định
GV: Viết các công thức về luỹ thừa của 1 số hữu tỉ.
HS: Thực hiện
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Ghi bài tập ở bảng phụ.
HS: Suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để tìm ?
HS: Đưa các số hữu tỉ về số thập phân
GV: Gọi 1 HS trả lời
HS: Thực hiện
Gv: Gọi hs nhận xét
HS: Suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để biết biểu diễn được mấy điểm?
HS: Đưa về số thập phân.
GV: Làm như thế nào để thực hiện ?
HS: Câu a ta nhóm những phân số cùng mẫu rồi thực hiện phép tính.
Câu b,d đặt thừa số chung. Câu c tính luỹ thừa trước.
GV: Gọi 3 học sinh lên bảng.
(Câu d là BTVN)
GV: Cho HS làm BT 101(SGK)
HS: Thực hiện.
GV: Gọi 4 HS lên bảng.
HS: Thực hiện.
GV: Cho học sinh ghi BTVN
 = 
 - = 0
(HS khá, giỏi)
GV: Bổ sung câu e. Tìm x như thế nào ?
HS: Vì 0 chỉ lấy =0
GV: Ta so sánh như thế nào ?
HS: Đưa về so sánh 2 luỹ thừa cùng số mũ.
I/Ôn tập lý thuyết: (12’)
1. Số hữu tỉ viết dưới dạng phân số 
(a,b Z, b )
-Các số hữu tỉ tuy có cách viết khác nhau nhưng khi biểu diễn trên trục số chỉ có 1 điểm.
 > 0: là số hữu tỉ dương
 < 0: là số hữu tỉ âm
-Số 0: không là số hữu tỉ dương, không là số hữu tỉ âm.
2. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ:
*Đn: Là khoảng cách từ điểm x tới điểm O trên trục số.
 = 
	nếu x 0
 	 	nếu x < 0
3. Luỹ thừa của 1 số hữu tỉ:
x,y Q ; m,n N
xm.xn = xm+n
xm: xn = xm-n (x 0, m n)
(xm)n = xm.n 
(x.y)n = xn.yn
( )n = (y 0 )
II/Bài tập áp dụng: (26’)
1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có các số cùng biểu thị 1 số hữu tỉ:
A.	0,5; ; ; 
B.	0,4; 2; ; 
C.	0,5; 0,25; 0,35; 0,45
D.	; ; ; -5
2/Các số 0,75; ; ; biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số ?
Giải
 = = = 0,75
biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
Bài 96:
a/ + - + 0,5 +
= 1+ (-) + (+) + 0,5
= 1+ 0 + 1 + 0,5 = 2,5
b/ . 19- . 33
= .(19- 33) = (-14) = -6
c/ 9(-)3 + = 9(-) + 
 = -+ =0
Bài 101: Tìm x biết
a/ = 2,5
 x = 2,5
b/ = -1,2 
 không tồn tai x
c/ +0,573 = 2
 	= -0,573 +2
 	= 1,427
x =1,427
d/ - 4 = -1
 = -1 +4
 = 3
. x + = 3 	. x + = -3
 x = 	 x = -
e/ 0 (1)
 Ta có 0
	(1) xảy ra khi = 0
 2x + 5 = 0 x = - 	
Bài 5: So sánh 2300 và 3200
 2300 = (23)100 = 8100
 3200 = (32)100 = 9100
4. Cũng cố: Làm ở trên
- Nhắc lại các bài tập vừa làm
- Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập
5. Dặn dò: (5')
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 99,100,101,102,103,104(SGK)
-Soạn 5 câu hỏi ôn tập chương I (câu 610) 
Bài ra dành cho HS khá, giỏi, TB:
 So sánh: 3400 và 4300
HD: Sử dụng công thức am.n = (am)n 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 7 T15T20.doc