A.MỤC TIÊU:
+HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
+Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
+Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi hai qui ước làm tròn số và các bài tập.
-HS:Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, máy tính bỏ túi.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (7 ph).
Tuần 8 Tiết 16 Đ10. Làm tròn Số Ns 4.10.09 Nd 6.10.09 A.Mục tiêu: +HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. +Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. +Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi hai qui ước làm tròn số và các bài tập. -HS:Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph). HĐ của Giáo viên -Câu hỏi: +Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân +Chữa BT 91/15 SBT: Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1 -ĐVĐ: Đưa BT lên bảng phụ: +Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là: = 71,058823 % +Trong BT này ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào? HĐ của Học sinh -Một HS lên bảng: +Phát biểu: Một số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn 1 số hữu tỉ. +Chữa BT 91/15 SBT: 0,(37) + 0,(62) = + = = 1 -Theo dõi đầu bài và lờo giải trên bảng phụ. -Lắng nghe GV đặt vấn đề. II.Hoạt động 2: Ví dụ (15 ph) HĐ của Giáo viên -Đưa VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS. -Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. HĐ của Học sinh -Đọc các ví dụ về làm tròn số GV đưa ra. -Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác. Ghi bảng 1.Ví dụ: -NX: số HS tốt nghiệp THCS, TH, số trẻ em lang thang, số dân trong 1 địa bàn, số gia súc được chăn nuôi Thường làm tròn -Vẽ trục số lên bảng. -Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số. -Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất? -Giới thiệu cách làm tròn, cách dùng kí hiệu ằ (gần bằng, xấp xỉ). -Vậy để làm tròn một số thâph phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? -Yêu cầu làm ?1 điền số thích hợp vào ô trống. -Nêu qui ước: 4,5 ằ 5 - Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm. -Yêu cầu đọc VD 3. -Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? -Yêu cầu giải thích cách làm. -Theo dõi trục số trên bảng. -1 HS lên bản biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên trục số. -NX: 4,3 gần số 4 nhất. số 4,9 gần số 5 nhất. -Đọc 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5. -HS lên bảng điền vào ô trống: 5,4 ằ ÿ; 5,8 ằ ÿ ; 4,5 ằ ÿ. -Đọc ví dụ 2 SGK. -Giải thích: vì 72 900 gần 73 000 hơn 72 000. -Đọc ví dụ 3 SGK. -Phải giữ lại 3 chữ số thập phân. -Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là 0,814. -VD 1: làm tròn đến hàng đơn vị các số: 4,3 và 4,9 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5. Lấy số nguyên gần số đó nhất. ?1: 5,4 ằ 5 5,8 ằ 6 4,5 ằ 5 -VD 2: 72 900 ằ73 000 (tròn nghìn) -VD 3: 0,8134 ằ 0,813 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) III.Hoạt động 3: Qui ước làm tròn số (15 ph) -Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1. -Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách làm. -Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn giữa phần còn lạI và phần bỏ đi. Thấy chữ số đầu tiên bỏ đi là 4<5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0. -Yêu cầu đọc trường hợp 2. -Yêu cầu làm theo VD SGK. -Yêu cầu làm ?2 SGK -Gọi 3 HS đọc kết quả. -Đọc SGK trường hợp 1. -Đọc ví dụ và giải thích cách làm. -Làm theo GV. -Tự đọc trường hợp 2. -làm theo hướng dẫn của SGK. 2.Quy ước làm tròn số: a)Trường hợp 1: *86,149 ằ 86,1 *542 ằ 540 b)Trường hợp 2: *0,0861 ằ 0,09 *1573 ằ 1600 (tròn trăm) -?2: a)79,3826 ằ 79,383 b)79,3826 ằ 79,38 c)79,3826 ằ 79,4 IV.Hoạt động 4: củng cố- luyện tập (7 ph). -Yêu cầu phát biểu hai qui ước của phép làm tròn số. -Yêu câu làm BT 73/36 SGK. -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Gọi các HS khác đọc kết quả tự làm. -Yêu cầu 1 HS đọc to BT 74/36 SGK -GV tóm tắt lên bảng. -2 HS phát biểu qui ước cách làm tròn số. -1 HS đọc to đầu bài 73/36. -2 HS lên bảng làm BT -Các HS khác đọc kết quả. -1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi BT 73/36 SGK: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: HS 1 *7,923 ằ 7,92 *17,418 ằ 17,42 *79,1364 ằ 79,14 HS 2 *50,401 ằ 50,40 *0,155 ằ 0,16 *60,996 ằ 61,00 BT 74/36 SGK: Điểm trung bình môn toán của bạn Cường là: 7,26. ằ 7,3 = = 7,26. ằ 7,3 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph). -Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số. -BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; -Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Tài liệu đính kèm: