I.- Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế
- Kĩ năng: vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II.- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài
2. Học sinh: Đọc trước bài
III.- Phương pháp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV.- Các hoạt động dạy học:
1.- Kiểm tra:(3’)
? Viết dưới dạng số thập phân: = 0,710588235 .
2.- Bài mới:
Ngày soạn : 07/10/2012 Ngày giảng: 11/10/2012 TIẾT 16: LÀM TRÒN SỐ I.- Mục tiêu: - Kiến thức: Biết làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế - Kĩ năng: vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II.- Chuẩn bị: Giáo viên: Nghiên cứu bài Học sinh: Đọc trước bài III.- Phương pháp. Phát hiện và giải quyết vấn đề IV.- Các hoạt động dạy học: 1.- Kiểm tra:(3’) ? Viết dưới dạng số thập phân: = 0,710588235. 2.- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Làm tròn số(15’) ? Lấy các ví dụ về làm tròn số trong thực tế? GV trình bày VD1: + 4,3 gần số nguyên nào nhất? + 4,9 gần số nguyên nào nhất? Để làm tròn số thập phân trên ta viết như sau: - Để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? Yêu cầu HS Làm ?1 - Cho Hs đọc thông tin VD2; VD3. GV: + Làm tròn số đến hàng nghìn gọi là làm tròn nghìn. + Làm tròn số đến hàng phần nghìn tức là làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 3. Ta phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở Kq? -Học sinh trả lời. Học sinh nghe -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời -Học sinh trả lời. 1.- Làm tròn số: VD1: 4,3 » 4 4,9 » 5 ?1 5,4 » 5; 5,8 » 6 4,5 » 4 (hoặc 5) VD2: 72.900 » 73.000 (tròn nghìn) 0,8134 » 0,813 (tròn đến số thập phân thứ 3) Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số(15’) GV đưa ra trường hợp 1: -Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. GV hướng dẫn học sinh GV đưa ra trường hợp 2 -> làm VD Củng cố: +Làm 2? Học sinh trả lời -Học sinh đọc hiểu -Học sinh làm ?2 2.- Quy ước làm tròn số. a) Trường hợp 1: SGK/36 vd: Làm tròn số 86,149 đến số thập phân thứ nhất. 86,149 » 86,1 + Làm tròn chụ số 542 542 » 540. b) Trường hợp 2: SGK VD: 0,0861 » 0,09 (tròn số thập phân thứ 2) 1.573 » 1.600 (tròn trăm) ?2 Hoạt động 3: (10’) Luyện tập(10’) ? Quy ước làm tròn số. Vậy 7,5 » ? ? Ý nghĩa của việc làm tròn số trong đời sống, trong tính toán. GV: Yêu cầu Hs làm bài 73 Học sinh trả lời Học sinh trả lời Học sinh thực hiện 3) Luyện tập Bài 73/ T36 4,5 » 5 7,4 » 7 3) Củng cố: (1’) - Khi thực hiện các bài toán trên em đã sử dụng những kiến thức nào? - Để viết một số thập phân vô hạn tuần hoàn về phân số ta làm như thế nào? 4. – Hướng dẫn về nhà(1’) - Nêu lại quy tắc làm tròn số, - Học bài làm các Bài tập về nhà: 75 -> 79/37. 94/SBT - Chuẩn bị máy tính bỏ túi – thước dây thước cuộn --------------------------------***------------------------------
Tài liệu đính kèm: