I. MỤC TIÊU:
+ HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
+ Biết sử dụng đúng kí hiệu
II. II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập. Máy tính bỏ túi. Bảng từ, nam châm để chơi “trò chơi”.
- HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
Thứ 3, ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 17: §11. SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI MỤC TIÊU: + HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. + Biết sử dụng đúng kí hiệu II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ vẽ hình 5, kết luận về căn bậc hai và bài tập. Máy tính bỏ túi. Bảng từ, nam châm để chơi “trò chơi”. - HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) +Thế nào là số hữu tỉ? + Phát biểu kết luận về quạn hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. + Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân: ; Hãy tính 12; . Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời HS thực hiện 12 = 1; Hoạt động 2. SỐ VÔ TỈ (10 ph) - Bài toán (SGK) - Gợi ý: + Tính S hình vuông AEBF. + Diện tích AEBF và ABCD = mấy lần diện tích tam giác ABF? +Vậy S hình vuông ABCD bằng bao nhiêu? Nếu gọi x là độ dài cạnh AB của hình vuông thì ta có x2 = 2. Người ta chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và tính được x=1,4142135623730950... Số này là số thập phân vô hạn mà phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ Vậy số vô tỉ là gì? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? -Xét bài toán: Cho hình 5. E 1m B 1m x? A F C D + S AEBF = 1. 1 = 1 (m2) + S AEBF = 2 S ABF; S ABCD = 4 S ABF. Vậy S ABCD = 2S AEBF S ABCD = 2 . 1 (m2) = 2(m2) Gọi x là độ dài cạnh AB của hình vuông thì ta có x2 = 2 Ta tính được: x=1,414213562373095... Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I HS: Số vô tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Hoạt động 2. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI (18 ph) Cho học sinh tính : 32= ? và (-32)= ? ; ; 02 = Ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9 Tương tự và là căn bậc hai của số nào? 0 là căn bậc hai của số nào? Tìm x biết x2 = -1. Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào? ?1: tìm các căn bậc hai của 16; ; -16 Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có CBH. Số ân không có CBH ? Mỗi số dương có bao nhiêu CBH? Số 0 có mấy CBH? Nêu chú ý sách giáo khoa. - HS đọc và làm ?2 SGK - GV có thể nêu qua cách chứng minh các số là những số vô tỉ. Nhận xét : 32= 9 và (-32)= 9 ; ; 02 = 0 ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9 HS: là các căn bậc hai của 0 là căn bậc hai của 0 HS: Không có x vì không có số nào bình phương bằng -1 HS: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2=a ?1 : CBH của 16 là 4 và -4 BCH của là và Không có CBH của -16 vì không có số nào bình phương lên bằng -16 - Mỗi số dương có đúng 2 căn bậc hai, số 0 chỉ có một căn bậc hai là số 0 * Chú ý : Không được viết ±2! Hoạt động 3. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (11 ph) - Cho HS làm bài 82 sgk: Theo mẫu hãy hoàn thành bài tập sau: - 2 hs làm trên bảng, mỗi hs làm 2 ý - Cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn. Cho hs trả lời nhanh bài 84 SGK Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của một số và làm bài tập 86/42 sgk * Bài 82 sgk: Theo mẫu hãy hoàn thành bài tập sau: a. Vì 52 = 25 nên = 5 b. Vì 72 = 49 nên = 7 c. Vì 12 = 1 nên = 1 d. Vì nên *Bài 84 sgk : Đáp án đúng là D HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm chắc khái niệm về số vô tỉ, khái niệm về căn bậc hai và cách tính căn bậc hai của một số không âm. - Làm bài tập 83/41 sgk và 85/42 sgk
Tài liệu đính kèm: