CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23. §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Nhận biết được hai đai lượng có tỷ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
b. Kĩ năng: Có kĩ năng tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán
Ngày soạn: Ngày dạy 7C:........................................... 7E:.................... 7QS: CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ TIẾT 23. §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận. Nhận biết được hai đai lượng có tỷ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. b. Kĩ năng: Có kĩ năng tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán 2. CHUẨN BỊ a. Thầy: Giáo án, sgk, sbt; Tài liệu tham khảo Bảng phụ ghi bài tập 2, 3(Sgk-54) b. Trò: Đọc trước bài mới: Đại lượng tỷ lệ thuận. Ôn lại kiến thức về tỷ lệ thuận ở lớp 5. 3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7C............. 7QS 7E.............. a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Đặt vấn đề (2') GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số và đồ thị: gồm 17 tiết: 7 tiết lý thuyết, 5 tiết bài tập còn lại là ôn tập và kiểm tra. GV: Lớp dưới chúng ta đã được làm quen với 2 đại lượng tỷ lệ thuận ?KH: Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận? HS: Hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. GV: Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn về hai đại lượng tỷ lệ thuận không, ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Định nghĩa (10') Gv Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận: chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thể tích một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của một thanh kim loại đồng chất để rõ hơn chúng ta làm ? 1 1. Định nghĩa. Hs Đọc và nghiên cứu nội dung ? 1 ? 1 ( Sgk/51) ?KH Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h). Được tính theo công thức nào? Giải a, S = 15 t Hs S = 15 t ? Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m) ( D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào? b, m = D.V Hs m = D.V ?TB Nếu DSắt= 7800 kg/m ta có công thức như thế nào? Hs m = 7800.V ?KH Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. *Nhận xét (Sgk/52) Hs Gv Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này đều bằng đại lượng kia nhân với 1 số khác 0. Giới thiệu định nghĩa trong khung (Sgk/52) * Định nghĩa ( Sgk/52) y = kx Hs Gv Đọc định nghĩa trong (Sgk/52) Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỷ lệ thuận học ở tiểu học ( k > 0) là một trường hợp riêng của k 0. ( k là hằng số khác 0 ) ( k là hệ số tỷ lệ ) Gv Cho HS làm ? 2 ? 2 ( SGK – 52) Hs Đọc nội dung ? 2 Giải ?KH Cho biết y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Hỏi x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào? y x (vì tỷ lệ thuận với x) Hs y x (vì y tỷ lệ thuận với x )x y. Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ a x y Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ k = ?KH y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k ( k 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số nào? Hs x tỷ lệ thuận với y theo hệ số . Đọc chú ý (Sgk/52) *Chú ý(Sgk/52) Gv Cho HS làm ? 3 ( treo bảng phụ) Mỗi con khủng long có các cột b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau. ? 3 (Sgk/52) Giải ?KH Hs Gv Cột a b c d Chiều cao(mm) 10 8 50 30 Chiều cao của cột và khối lượng của khủng long có mối liên hệ gì? Là hai đại lượng tỉ lệ thuận Lên bảng điền vào ô trống. Hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì, n/c phần 2. Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 * Hoạt động 3: Tính chất (15') Gv Hs N/c bài ? 4, bài tập ?4 cho biết điều gì? Cho biết hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau. 2. Tính chất ? 4 (Sgk/53) Giải x x= 3 x= 4 x= 5 x= 6 y y = 6 y= ? y= ? y= ? a, vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuậny= k x ?KH Hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x? hay 6 = k.3k= 2. Hs Vì y và x là đại lượng tỷ lệ thuậny = k x.Hay 6 = k.3k = 2, vậy hệ số tỷ lệ là 2. Vậy hệ số tỷ lệ là 2. ?TB Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp. b, y= k x= 2.4 = 8 y = k.x= 2.5 =10 y = k. x= 2.6 = 12 Hs y= k x= 2.4 = 8; y = k.x= 2.5 = 10 y = k. x= 2.6 = 12 ?KH Em có nhận xét gì về tỷ số giữa hai giá trị tương ứng ; ;; của x và y. c, 2 (chính là hệ số tỷ lệ) Hs 2 ; 2; 2; 2. Vậy 2 Gv Giả sử y và x là tỷ lệ thuận với nhau y = k.x. Khi đó với mỗi giá trị x, x, x,. khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y = k. x, y= k x, y = k.x, của y và do đó k Có hoán vị trung tỷ của tỷ lệ thức hay tương tự Gv Giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận * Tính chất (Sgk/53) Hs Đọc nội dung tính chất (Sgk/ 53) ?KH Em hãy cho biết tỷ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? Hs chính là hệ số tỷ lệ. ?TB Hãy lấy VD cụ thể ở ? 4 để minh hoạ cho tính chất 2 của đại lượng tỷ lệ thuận Hs ;hay() c. Củng cố - Luyện tập ( 16') Hs Đọc nội dung bài tập 1 (Sgk/53) 3. Luyện tập * Bài tập 1. (Sgk/53) Giải a, Vì hai đại lượng x,y tỷ lệ thuận nên y = k.x (*) thay x = 6; y = 4 vào (*) ta có: 4 = k.6k = = b, y = c, x = 9y = .9 = 6 x = 15.15 =10 ?KH ?TB ?TB Hs Hai đại lượng x, y tỷ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4. Tìm hệ số tỷ lệ k của y đối với x. Hãy biểu diễn y theo x Tính giá trị của y khi x = 9, x = 15 Lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở Gv ?KH Hs Treo bảng phụ nội dung bài 2 (Sgk/54) cho biết x, y là hai đại lượng tỷ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x - 3 - 1 1 2 5 y - 4 Để điền được các giá trị của y ta phải biết điều gì? Nêu cách tìm? Ta tìm được hệ số k. Nêu cách tìm hệ số k. Dựa vào định nghĩa...Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: y = k.x, mà ta lại biết hai giá trị tương ứng của x,y là 2, -4. Thay vào công thức trên tìm được k * Bài tập 2 (Sgk/54) Giải Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: y = k.x (*) Theo đầu bài: khi x = 2, thì y = - 4, thay vào * ta được - 4 = k . 2 k = (- 4) : 2 = -2 Do đó ta điền được vào bảng: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 10 Gv Sau khi tìm được k, cho HS hoạt động nhóm để điền vào các ô còn lại. Gv Treo bảng phụ nội dung sau: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống. a, Nếu đại lượng y làm hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k: hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. b, m tỷ lệ thuận với n theo hệ số tỷ lệ h = thì n tỷ lệ thuận với m theo hệ số tỷ lệ là -2 c, Nếu 2 đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì + Tỷ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. + Tỷ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. Học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học bài nắm được định nghĩa, tính chất đại lượng tỷ lệ thuận - Bài tập 3, 4 (Sgk – 54), bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SBT- 42, 43) Hướng dẫn bài 4: vì z tỷ lệ thuận với y theo hệ số k nên z = k.y y tỷ lệ thuận với x theo hệ số h nên y = h.x z = k. (h.x) = (k.h)x Vậy z tỷ lệ thuận với x theo hệ số k.h Đọc trước bài mới: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận. Ngày soạn: Ngày dạy 7C:........................................... 7E:.................... 7QS: TIẾT 24. §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ b. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận để giải các bài tập. Bước đầu biết suy luận. c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán 2. CHUẨN BỊ a. Thầy: Giáo án, sgk, sbt; Tài liệu tham khảo Bảng phụ ghi đề bài tập b. Trò: Đọc trước bài mới, làm bài tập đã giao 3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 7C.......... 7QS.. 7E.............. a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 7’) * Câu hỏi: ?KH: Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận. Chữa bài tập 3 (Sgk- 54) ?TB: Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận? Bài tập: Cho x, y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, em hãy điền vào ô trống trong bảng sau. x - 1 2 3 y 9 12 * Đáp án – biểu điểm Học sinh 1: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. (2đ) Bài tập 3(Sgk- 54) a. V 1 2 3 4 5 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 (4đ) b. m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì m = 7,8 V (4đ) Học sinh 2: Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: + Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. + Tỉ số 2 giá trị bất kì của hai đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia (4đ) Bài tập: (6đ) x - 1 2 3 4 y -3 6 9 12 * Đặt vấn đề: (1') Trong giờ hôm trước chúng ta đã nắm được định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đó vào giải bài tập về dạng toán này b. Bài mới Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Bài toán 1( 19') Hs Đọc nội dung bài toán 1. 1. Bài toán 1 (Sgk/54) ?TB Đề bài cho chúng ta biết những gì? Hỏi ta điều gì? Hs GV Đề bài cho chúng ta biết hai thanh chì có thể tích 12cm và 17cm. Thanh chì thứ 2 nặng hơn thanh chì thứ nhất là 56,5g. Tìm: mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Hướng dẫn tóm tắt bằng kí hiệu V1 = 12cm; V2 = 17cm; m2 - m1 = 56,5 (g) ?KH m2; m1 =? Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng như thế nào? Vì sao? Hs Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỷ lệ thuận vì m = D.V ?KH Hs Nhìn vào phần tóm tắt, người ta cho mấy giá trị của V và tương ứng là các giá trị nào của m? Hai giá trị của V là V1 = 12cm; V2 = 17cm; tương ứng là hai giá trị của m là: m1; m2. ?KH Lập mối quan hệ giữa các giá trị này? Hs Dựa vào t/c ta có: ?TB Từ tỉ lệ thức này, kết hợp với đề bài làm thế nào để tìm được m1 và m2 ? Hs và m2 - m1 = 56,5(g) ta sẽ áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm Hs Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau có 11,3 m= 11,3.12 = 135,6 11,3 m= 11,3.17 = 192,1 ?Y Trả lời y/c của bài toán Hs Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g Hs Đọc lại nội dung lời giải (Sgk 54) y/c HS làm ? 1 ? 1 (Sgk 55) Hs Đọc nội dung ? 1 Tóm tắt V1 = 10cm; V2 = 15cm; m2 + m1 = 222,5 (g) m2; m1 =? Giải Giả sử khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là m(g) và m(g) Do khối lượng ... về toạ độ của các cặp điểm M và N, P và Q? d. Hướng dẫn về nhà (2') - Học lí thuyết: Các khái niệm và quy định của mp toạ độ, toạ độ của một điểm - Làm bài tập: 34, 35, 36, 37, 38 (Sgk - 67, 68) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập - Hướng dẫn bài 35: Từ mỗi đỉnh kẻ đường thẳng song song với hai trục toạ độ cắt hai trục toạ độ tại hai điểm đó là hoành độ và tung độ của điểm cần tìm. Ngày soạn: 6/ 12/ 2010 Ngày dạy 7E:........................................... 7QS:.................... TIẾT 32: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Học sinh được vận dụng kiến thức lí thuyết về mặt phẳng toạ độ vào làm bài tập. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và ngược lại xác định toạ độ khi cho biết điểm trên mặt phẳng toạ độ c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Giáo án, sgk, sbt; Tài liệu tham khảo b. Học sinh: Đọc trước bài mới, làm bài tập đã giao 3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 7E.......... 7QS.............. a. Kiểm tra bài cũ: ( 6' ) * Câu hỏi: Học sinh 1: Vẽ hệ trục toạ độ 0xy, đánh dấu vị trí các điểm: A(2; 1,5); B(-3;); C(0; 1); D( 3; 0) Học sinh 2: Làm bài tập 35 (Sgk- 68) * Đáp án: Học sinh 1: - Vẽ đúng hệ trục toạ độ (2đ) - Đánh dấu đúng (8đ) Học sinh 2: * Toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD: A(0,5; 2); B(2;2); C(2;0); D(0,5; 0) (4đ) * Toạ độ các đỉnh của hình tam giác PQR: P(-3; 3); Q(-1;1); R(- 3;1) (3đ) * Giải thích cách làm: Từ các điểm trong mặt phẳng toạ độ vẽ các đường vuông góc với các trục toạ độ (3đ) * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu về mặt phẳng toạ độ: Vẽ hệ trục toạ độ, xác định điểm trên hệ trục toạ độ, biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức đó vào giải bài tập. b. Dạy bài mới Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Yêu cầu HS nghiên cứu bài 34 (Sgk - 68) Bài 34 (Sgk - 68) (6') Hs Hoạt động cá nhận trong vòng 3 phút Giải ? Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bẳng bao nhiêu? a. Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 ? Một điểm bất kì trên trục tung có hoàng độ bằng b. Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0 Gv Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 36 (Sgk - 68) x 0 3 2 1 -1 -2 -3 -3 -4 -2 -1 2 1 A D C B y Bài 36 (Sgk - 68) (10') ?K Để đánh dấu được các điểm trên mp toạ độ khi biết toạ độ của mỗi điểm ta làm như thế nào? Hs Để biểu diễn mỗi điểm M(x, y) trên mặt phẳng toạ độ ta làm như sau: - Từ điểm x trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung - Từ điểm y trên trục tung kẻ đường thẳng song song với trục hoành - Giao điểm của hai đường thẳng này chính là điểm M ?K Để xác định chính xác điểm trên mp toạ độ ta cần có kĩ năng nào? Tứ giác ABCD là hình vuông Hs - Xác định vị trí các điểm chia trên mp toạ độ chính xác - Vẽ các đường thẳng song song chính xác. ?Tb Tứ giác ABCD là hình gì? Hs Hình vuông vì có cạnh bằng 2 đơn vị. Có 4 góc vuông Gv Treo bảng phụ nội dung bài 37 (Sgk - 68) Bài 37 (Sgk - 68) (10') ?Tb Hàm số y được cho trong bảng sau: x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a. Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) của hàm số trên. Giải a. (0;0); (1;2); (2;4); (3;6); (4;8) x 2 1 6 5 4 7 8 3 A D C B 0 3 2 1 4 b. Hs Lên bảng viết ?K Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x ở câu a. O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8) Hs Lên bảng vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm O, A, B, C, D ?Tb Hãy nối các điểm A, B, C, D, O có nhận xét gì về 5 điểm này? Hs 5 điểm này thẳng hàng Gv Treo bảng phụ nội dung bài 38 (Sgk - 68) Hs Nghiên cứu bài 38 (Sgk - 68) ?Tb Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ?K Muốn biết chiều cao của từng bạn em là như thế nào? Hs Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục trung (Chiều cao) ? Tương tự muốn biết số tuổi mỗi bạn em làm như thế nào? Bài 38 (Sgk- 68) (7') Giải a. Đào là ngườu cao nhất và cao 15dm hay 1,5m Hs Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (Tuổi) b. Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi ?Tb Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu? c. Hồng cao hơn Liên (1dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi) ?Tb Ai là người ít tuổi nhất và bao biêu tuổi? ?K Hồng và Liên ai cao hơn, ai nhiều tuổi hơn? Nêu cụ thể hơn bao nhiêu? c. Củng cố -Luyện tập (6') Gv - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy. - Biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Tìm toạ độ của một điểm cho trước. Gv Cho học sinh đọc mục: "Có thể em chưa biết" (Sgk - 69) * Có thể em chưa biết K? Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào? Hs Để chỉ một quân cờ ở vị trí nào ta phải dùng 2 kí hiệu một chữ và một số. ?Tb Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô? Hs Cả bàn cờ có 8.8 = 64 (ô) d. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn lại lí thuyết về mặt phẳng toạ độ - Ôn tập các bài tập đã chữa và làm các bài tập sau: bài 47, 48, 49 (SBT - 50,51) - Đọc trước bài : Đồ thị hàm số y = a x( a o) Ngày soạn: 10/ 12/ 2010 Ngày dạy 7E:........................................... 7QS:.................... TIẾT 33. §6. ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX (A0) 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = a x. Biết được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số b. Kĩ năng: Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = a x. c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên: Giáo án, sgk, sbt; Tài liệu tham khảo b. Học sinh: Đọc trước bài mới, làm bài tập đã giao 3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 7E.......... 7QS.............. a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) * Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết nhờ có mặt phẳng toạ độ chúng ta biểu diễn được tất cả các điểm. Hàm số là sự phụ thuộc của hai đại lượng. Vậy ta có thể sử dụng mặt phẳng toạ độ để biểu diễn được trực quan mối quan hệ giữa hai đại lượng của đồ thị hay không? Ta vào bài học hôm nay. b. Dạy bài mới Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì? (10') 1. Đồ thị hàm số là gì? Gv Yêu cầu học sinh làm ? 1 (Sgk - 69) ? 1 (Sgk - 69) ? Đứng tại chỗ thực hiện câu a Giải ? Để đánh dấu các điểm trên mặt phẳng toạ độ ta làm như thế nào? a. { (-2;3); (-1;2); (0;-1); (0,5;1); (1,5;-2)} Hs x 0 3 2 1 -1 -2 -2 2 1 R N M P Q y Để đánh dấu các điểm A(x; y) trên mặt phẳng toạ độ ta làm như sau: + Từ điểm x trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung. + Từ điểm y trên trục tung kẻ đường thẳng song song với trục hoành. + Giao điểm của 2 đường thẳng này chính là điểm A. b. Gv Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho. ?K Vậy thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho? Hs Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập hợp các điểm {M, N, P, Q, R} ?Tb Vậy đồ thị hàm số y = f(x) là gì? * Định nghĩa (Sgk - 69) Hs Đọc lại định nghĩa (Sgk - 69) ? Xét ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho trong ? 1 * Ví dụ 1 (Sgk - 69) Giải Gv Cho học sinh nghiên cứu đọc ví dụ 1, quan sát hình 23 + Cách vẽ: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy ? Qua nghiên cứu hãy cho biết để vẽ đồ thị hàm số y = f(x) ta phải làm những bước nào? - Xác định trên mp toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số. Hs + Vẽ hệ trục toạ độ Oxy + Xác định trên mp toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số. + Vẽ đồ thị (Sgk - 70 - H.23) Gv Vậy đồ thị hàm số y = f(x) có dạng như thế nào ta sang phần 2. * Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a0) (25') 2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) Gv Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2 ? Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) Hs Hàm số này có vô số cặp số (x; y) Gv Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x;y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số. Ta thử vẽ 1 điểm thuộc đồ thị hàm số của nó và qua đó xét xem đồ thị có hình dạng như thế nào? Ta làm ? 2 ? 2 (Sgk - 70) Giải Năm cặp số là: (-2;-4) (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4) b. Gv x 0 4 2 1 -2 -2 2 1 Yêu cầu học sinh làm ? 2 Gv Cho học sinh hoạt động nhóm làm ? 2 vào giấy kẻ ô vuông (trong 6') Hs Đại diện các nhóm trình bày: Nhóm 1: Câu a; Nhóm 2: Câu b; Nhóm 3: Câu c Gv Chốt lại: Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc toạ độ. Gv Treo bảng phụ mp toạ độ biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x (số điểm tăng lên). Người ta đã chứng minh được rằng đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. ?K Nhắc lại kết luận về đồ thị hàm số y = ax (a0) * Kết luận: ?K Từ khẳng định trên để vẽ được đồ thị h/s y=ax (a0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị. ? 3 (Sgk - 70) Giải Hs Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a0) ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ thị. ? 4 (Sgk - 70) Cho hàm số y = 0,5x Gv Yêu cầu làm ? 4 Giải Hs Hoạt động nhóm làm ? 4 (Sgk - 70) x 0 y 2 1 A -2 2 1 a. A(2;1) Hs Tự chọn điểm A A(4;2) hoặc A(2;1) ... b. Hs Đọc nhận xét (Sgk - 71) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 0,5x. * Nhận xét (Sgk - 71) ?K Hãy nêu các bước vẽ đồ thị hàm số * Ví dụ 2 (Sgk - 71) Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x Hs + Vẽ hệ trục toạ độ Oxy + Xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm O. Chẳng hạn A(2; -3) + Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = - 1,5x Giải Với x = -2 thì y = 3 Có A(-2;3) thuộc đồ thị của hàm số y = -1,5x. Vậy đường thẳng OA là đò thị của hàm số đã cho. ?K lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = - 1,5x x 0 y 2 1 -2 2 1 c. Củng cố - Luyện tập(8') ? + Đồ thị hàm số là gì? + Vẽ đồ thị hàm số là làm những công việc gì? + Đồ thị hàm số y = ax (a0) là gì? + Để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) ta làm như thế nào? Có cách nào vẽ nhanh nhất. 3. Luyện tập Bài tập: + Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và điểm A(1;1). + Đồ thị hàm số y = - 2x là đường thẳng đi qua điểm O(0;0) và B(1;-2) Gv Cho học sinh làm bài tập sau: Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = - 2x trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ. y x 0 2 1 -2 B A 1 Hs Lên bảng trình bày d . Hướng dẫn về nhà (2') - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - Bài tập về nhà: Bài 40, 41, 42, 43 (Sgk - 72, 73) - Hướng dẫn bài 42: Xác định hệ số a ta phải xác định được (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. Thay x, y vào công thức y = ax để tính a. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: