Giáo án Đại số 7 - Tiết 24 đến 34 - Trường THCS Hội An Đông

Giáo án Đại số 7 - Tiết 24 đến 34 - Trường THCS Hội An Đông

Tuần 12- Tiết 24 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

A/. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết cách làm các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt độc lập sáng tạo.

B/. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: SgK, thước thẳng, giáo án.

-Học sinh: vở nháp, đọc trước nội dung sgk.

C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 23 trang Người đăng vultt Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 24 đến 34 - Trường THCS Hội An Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2010
Ngày dạy:06/11/2010
Tuần 12- Tiết 24 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A/. MỤC TIÊU:
Học sinh biết cách làm các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt độc lập sáng tạo.
B/. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: SgK, thước thẳng, giáo án.
-Học sinh: vở nháp, đọc trước nội dung sgk.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
8’
KIỂM TRA BÀI CŨ Bài tập 5 SGK – tr.55 
(GV treo bảng phụ để học sinh tập trung nhìn trên bảng).
- Học sinh làm BT 5 – tr.55
- Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không? 
 (GV treo bảng phụ để học sinh tập trung nhìn trên bảng).
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta vận dụng tính chất này để giải các bài tập thường xãy ra trong thực tế.
GV: Ghi tiết và tên bài dạy lên bảng.
Bài tập 5 SGK – tr.54
a) Vậy y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 9
b) 
Vậy y tỉ lệ thuận với x không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
9’
1. Bài toán 1:
 Giải: 
Gọi m1 (g) ,m2 (g lần lượt là khối lượng của thanh chì một và hai.
Khối lượng và thể tích của hai thanh chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
ÁP dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 11,3
m1 = 11,3.12 = 135,6
 m2 = 11,3.17 = 192,1
vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
Bài toán 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
Đề cho gì và yêu cầu làm gì?
- Để tính khối lượng mỗi thanh chì ta cần làm gì?
GV: Vận dụng tính chất đã học để tìm giá trị các chữ.
- Học sinh đọc đề toán và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS: Đề cho thể tích của hai thanh chì và khối lượng thanh I nặng hơn thanh II 56,5 g.
- Yêu cầu tính khối lượng mỗi thanh.
Gọi các giá trị cần tìm là các giá trị của các
chữ cái 
- Sau đó tìm mối liên hệ giữa các đại lượng (khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận).
13’
V (cm3)
12
17
1
m (g)
56,5
 17 – 12 = 5
 56,5: 5 = 11,3
 12. 11,3 = 135,6 (g)
 17. 11,3 = 192,1 (g)
Áp dụng:
[?1] Gọi x,y (g) là khối lượng của hai thanh kim loại.
Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
= 8,9
Vậy hai thanh kim loại có thể tích là 87 g và 133,5 g.
* Chú ý: Bài toán [?1] còn được cho như sau:
Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
GV: Bài toán này còn có cách giải thứ hai là điền vào ô trống trong bảng bằng cách:
Tìm giá trị tương ứng của V với 56,5?
Khối lượng 1 cm3 chì 
Khối lượng 12 cm3 chì.
Khối lượng 17 cm3 chì
Và điền các kết quả vào bảng trên.
Cho học sinh làm [?1] tr.55
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Làm bằng hai cách.
- Đề toán có thể phát biểu đơn giản hơn như chú ý sau.
- Học sinh chú ý cách làm thứ hai.
- Học sinh thực hiện [?1]
(Học sinh chia làm nhóm: Nhóm I tính như bài toán, nhóm II làm dạng bảng) 
HS khác làm bằng bảng.
V (cm3)
10
15
10+15
1
m (g)
89
133,5
222,5
8,9
- Học sinh phát biểu chú ý.
9’
2. Bài toán 2:
Gọi số đo các góc A, B, C là x0, y0,z0
X, y, z tỉ lệ với 1, 2, 3, nên ta có:
= 30
x = 30
y = 30.2 = 60
z = 30.3 = 90
vậy số đo của  = 300 
;
Bài toán 2.
- Nếu đại lượng cần tìm có nhiều hơn hai ta phải làm như thế nào?
Các tổ bàn bạc và viết vào bảng phụ.
Tổ xong đậu tiên sẽ trình cách làm.
Tổng số đo các góc của một tam giác là bao nhiêu? (1800)
 Học sinh làm tương tự như bài toán 1
5’
CỦNG CỐ Bài tập 6:
- Cho học sinh làm bài tập 6 tr.55
Gợi ý: Ta có thể dựa vào định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải.
Học sinh làm.
a) = 25=> y = kx = 25x
b) cuộn dây nặng 4,5 kg dài:
= 4500: 25 = 180
 Cuộn dây dài 180 m
Dặn dò: (1’)
 - Xem lại cách làm các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. BTVN: 7, 8, 9, 10 SGK –tr.56
- Làm tốt các bài tập tiết sau luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 08/11/2010
Ngày dạy: 09/11/2010
Tuần 13 - Tiết 25 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua luyện tập cho học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. CHUẨN BỊ:-Giáo viên: Sgk, thước thẳng, giáo án, phấn màu.
-Học sinh: vở nháp, sgk, thước,máy tính bỏ túi, Học trước các khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
KIỂM TRA 15’ (KÈM THEO ĐỀ VÀ MA TRẬN –ĐÁP ÁN)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
Bài tập 8 (trang 56 SGK)
(Hs tóm tắt bài toán rồi giải)
Gọi hs2 lên bảng sửa 
Cho hs khác nhận xét, gv đánh giá và cho điểm.
HS2 lên bảng sữa 
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có: x + y + z = 24 và
Vậy
Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
15’
Bài tập 7 SGK –tr.56
Cách 1:
Vì khối lượng dâu y (kg) TLT với khối lượng đường x (kg) nên ta có: 
y = kx => 
 với y = 2,5
=> 
 X = 3,75
Cần 3,75 kg đường để làm mứt từ 2,5 kg dâu.
Vậy Hạnh nói đúng.
Cách 2:
Dùng bảng 
x: Khối lượng đường, 
y: khối lượng dâu.
x(kg)
3
1
3,75
y(kg)
2
2,5
Vậy Hạnh nói đúng.
Cách 3:
Gọi x là số đường cần làm mứt với 2,5 kg dâu.
Số đường Số dâu
 3kg 2kg
 x? 2,5 kg
Vì số đường và số dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Số đường cần: 3,75kg. 
Vậy Hạnh nói đúng.
Bài tập 7 SGK –tr.56
Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
Đề cho gì và yêu cầu làm gì?
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài?
Trong bài có mấy đại lượng tham gia?
Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
Vậy bạn nào đúng?
* Lưu ý:
- Cần tìm số đường để làm 2,5 kg dâu thành mứt dẻo.
- So sánh với phát biểu của Hạnh và Vân => người nói đúng.
GV: Đối với bài này ta có thể làm cách khác được không?
- Ngoài dạng bảng ta còn có thể thực hiện theo cáchnào nữa?VD:
Số đường Số dâu
 3kg 2kg
 x? 2,5 kg
Vậy x =?
- Nếu lớp học khá thì có thể giới thiệu hai cách còn lại.
- Học sinh đọc đề toán sau đó tóm tắt đề và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Có hai đại lượng tham gia là đường và dâu.
- Khối lượng đường và dâu là hai đại lượng TLT.
- Học sinh làm.
- Bài này ta có thể làm theo dạng bảng. 
- Ngoài hai cách trên ta củng còn có thể sử dụng quy tắc tam suất để giải.
- Học sinh tìm x.
4’
Bài 9 SGK –tr.56.
Giải: Gọi khối lượng (kg) của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
x + y + z và 
Theo tính chất của giải tỉ số bằng nhau ta có:
vậy:
trả lời: Khối lượng của Niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5 kg, 30 kg, 97,5 kg. 
(Bài này gv hướng dẫn hs về làm)
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
GV: Gợi ý.
- Em hãy áp dụng tính chất của giải tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết để giải bài này?
- GV: Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải.
Học sinh đọc và phân tích đề bài.
- Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3,4 và 13. 
- Học sinh thực hiện theo gợi ý của giáo viên.
- Học sinh lên bảng làm.
CỦNG CỐ: TRONG LUYỆN TẬP
DẶN DÒ: (1 PHÚT)
 - Xem lại cách làm các bài tập đã giải + BTVN: bài tập 11 tr.56
Gợi ý:Kim giờ quay 1 vòng mất 12 giờ;1 giờ kim phút quay 1 vòng;1 phút kim giây quay 1 vòng
 Có các đại lượng tỉ lệ thuận thì sẽ có các đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy tìm ví dụ các đại lượng này.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 09/11/2010
Ngày dạy: 10/11/2010
Tuần 13- Tiết 26	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. MỤC TIÊU:
- Biết được công thức giểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch (TLN)
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng kia. 
B. CHUẨN BỊ:-Giáo viên: Sgk, thước thẳng, giáo án.
-Học sinh: vở nháp, Sgk, dung cụ hs, đọc trước nội dung sgk
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
7’
KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? cho ví dụ?
Vận tốc chuyển động đều và quãng đường đi được là hai đại lượng gì?
 Từ ví dụ cho học sinh biến đổi thành hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Như vậy em có nhận xét gì về thời gian chuyển động nếu như tăng vận tốc lên?
Gv đi vào bài mới.
Học sinh trả lời 
- Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
VD: Số vở mua và số tiền là hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
Hai đại lượng tỉ lệ thuận
Tăng vận tốc thì thời gian đi hết quãng đường càng ít.
17’
1. Định nghĩa:
VD: a) Công thức tính cạnh y theo x của hình chữ nhật có diện tích bằng 12cm2 là:
b) Lượng gạo y trong mỗi bao khi chia đều 500kg vào x bao:
c) Vận tốc v theo thời gian t của một chuyển động đèu trên 16km
Đại lượng này bằng hằng số chia cho đại lượng kia.
 * Định nghĩa:
 SGK-tr.57 phần trong khung.
* Áp dụng: y TLN với x theo hệ số tỉ lệ – 3,5 nên: èVậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 3,5 
Chú ý: Khi y TLN với x thì x TLN với y và ta nói hai đại lượng này tỉ lệ nghịch với nhau
Bài tập 12:
a/.x và y TLN với nhau nên:
a = x.y = 8.15 = 120 
b/.Biễu diễn y theo x: 
c/.Giá trị của y
Với x = 6è = 20
Với = 10è = 12
Cho học sinh thực hiện [?1] tr.56
Công thức tính diện tích?
Số gạo có trong mỗi bao x là bao nhiêu?
Công thức quãn đường được tính như thế nào?
Qua các ví dụ em có nhận xét gì?
Ta gọi đó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Cho học sinh thực hiện [?2]
Nhận xét hai số tỉ lệ.
Cho học sinh củng cố bài tập 12.
G ... àm:
 * Tính f(-1); ; f(3) rồi so sánh với kết quả của đề bài.
- Học sinh lên bảng sửa.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 PHÚT)
Làm bài tập31 SGK tr.65
 Xem lại cách biểu diễn một số trên trục số.
 Khi đi xem phim ta phải mua vé, trên vẽ ghi số ghê H1, B3,  nghĩa là gì?
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày dạy: 23/11/2010
Tuần 15- Tiết 31	MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mp
- Biết vẽ hệ trục tọa độ.- Biết xác định tọa độ 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ.
- Biết xác định tọa độ 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 16 à 21 tr.67,68 SGK, giáo án.
Học sinh: Vở nháp, xem trước Bt sgk.
C/. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
6’
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1: Biểu diễn các số – 2,5; ; 1 trên trục số nằm ngang.
HS2: Biểu diễn các số – 2 ; ; trên trục số đứng.
 Một số được biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số. Ngược lại một điểm trên trục được biểu diễn cho mấy số?
 Giáo viên cho vẽ trục số thẳng đứng trên giấy trong. 
Cứ một số được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số và ngược lại
10’
1/. VD1: 
Đọc SGK
1. Đặt vấn đề:
 HS đọc ví dụ 1.
- Muốn xác định vị trí của mũi cà mau trên bản đồ ta làm như thế nào?
- Khi đi xem phim ta làm thế nào để tìm được vị trí chỗ ngồi của minh ghi trên vé?
Trong toán học ta sẽ dùng hai số để xác định 1 điểm trong mặt phẳng.
- Học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
- Ta tìm nơi giao nhau của kinh tuyến 104040’ Đông và vĩ tuyến 8030’ Bắc trên bản đồ.
- Ta tìm thứ tự của dãy ghế và thứ tự của ghế trên dãy.
12’
2. Mặt phẳng tọa độ (MPTĐ)
Trục tọa độ Ox, Oy.
Ox là trục hoành, Oy là trục tung.
O là điểm biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là góc tọa độ.
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là MPTĐ Oxy.
Hai trục tọa độ chia MP thành 4 góc. Góc phân tư thứ I, II, III, IV. Các đv dài trên 2 trục bằng nhau
 * Mặt phẳng tọa độ
Giáo viên di chuyển trục số thẳng đứng trên giấy trong sao cho vuông góc với trục số nằm ngang tại 0 và đặt tên cho trục nằm ngang là Ox, trục thẳng đứng là Oy.
 Ta có hệ trục tọa độ Oxy
Đọc SGK tr.66
 Mô tả hệ trục tọa độ Oxy
Thế nào là mặt phẳng tọa độ Oxy?
- Học sinh quan sát giáo viên thực hiện.
- Học sinh mô tả lại hệ trục tọa độ,
8’
3. Tọa độ của 1 điểm trong MPTĐ:
Tọa độ của điểm P là (1,5; 3)
Kí hiệu: P(1,5; 3)
1,5 gọi là hoành độ của P
 3 gọi là tung độ của P
 * Tọa độ của một điểm trong MPTĐ:
Đọc sách giáo khoa tr.66
- Cặp số (1,5; 3) gọi là gì?
* Chú ý:
 (1,5; 3) ≠ (3; 1,5)
- Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên
- Cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.
5’
CỦNG CỐ:
Bài tập 32: a/. Viết tọa độ:
M(- 3; 2); N(2; - 3) P(0; - 2);Q(- 2; 0)
b/. Nhận xét: 
Làm bài tập 32 trang 67 (Giáo viên treo bảng phụ)
 Muốn đánh dấu vị trí của một điểm trêm MPTĐ ta làm như thế nào? Làm [?1]
HS LÀM ; Hs nhận xét:
- Tọa độ của các cặp điểm M và N, P và Q có hoành độ của điểm này là tung độ của điểm kia và ngựơc lại.
Từ điểm chỉ hoành độ của điểm đó kể đường vuông góc với trục hoành và từ điểm chỉ tung độ của điểm đó kẻ vuông góc với trục tung. Giao điểm của 2 đường này là điểm cần đánh dấu.
3’
Trên MPTĐ: Điểm M xác định một cặp số (x0; y0) và ngược lại.
(x0; y0) gọi là tọa độ của M.
: Hoành độ của M; : Tung độ của M; Điểm M có tọa độ (x0; y0) kí hiệu là ; Tọa độ của gốc O là 
* Tóm lại
Tọa độ của gốc O là? 
Hs chú ý lắng nghe
HS GHI CHÉP
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài để nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng tọa độ, tọa độ của một điểm.
Bài tập về nhà số 34, 35SG tr. 68 Số 44, 45, 46 SBT tr. 49, 50.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày dạy: 24/11/2010
Tuần 15-Tiết 32: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
HS có kĩ năng vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của 1 điểm cho trước.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, độc lập sáng tạo.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, thước chia khoảng, sgk, giáo án, thước thẳng.
Học sinh: Bảng phụ, thước chia khoảng.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
8’
Kiểm tra bài cũ: BT33/37/SGK. 
; ; 
(hs biểu diễn)
Cho hs vẽ hệ trục tọa độ, xác định các điểm:
; ; 
Cho hs khác nx, gv đánh giá và cho điểm.
Hs vẽ hình
9’
11’
10’
6’
BT34/68/SGK:
A(1;0) B(0;0,5)
BT35/68/SGK:
A(0,5;2), B(2;2), C(2;0), D(0,5;0), P(-3;3), R(-3;1), 
BT36/68/SGK:
ABCD là hình vuông
BT38/68/SGK:
Hoa 13t cao 15dm.
Liên: 14t cao 13dm.
HĐ1(9’): GV vẽ hệ trục lấy điểm minh hoạ.
HĐ2(11’): GV sd bảng phụ hình 20.
GV cho HS dùng thước kiểm tra toạ độ tam giác PQR.
HĐ3(10’): GV cho HS làm vào bảng phụ.
GV cho HS sửa lẫn nhau.
HĐ4(6’): GV cho HS đọc kĩ đề trong 3’.
GV làm mẫu: Hồng: 11t cao 14dm.
HS quan sát và cho KL.
Điểm nằm trên trục hoành có tung độ là 0 và ngược lại.
HS quan sát và nêu toạ độ vào bảng phụ.
HS làm vào giấy kẽ ô vuông.
ABCD là hình vuông.
HS đọc kĩ và trả lời tại chỗ. 
Hoa 13t cao 15dm.
Liên: 14t cao 13dm.
CỦNG CỐ: TRONG LUYỆN TẬP
HS biết đọc toạ độ của 1 điểm, biễu diễn biết toạ độ của 1 điểm.
DẶN DÒ (1’):
Học bài xem BT đã giải.
BTVN:37/68/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ:
BT37/68/SGK: A(0;0), B(1;2), C(2;4),D(3;6), E(4;8). 
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 23/11/2010
Ngày dạy: 24/11/2010
Tuần 16-Tiết 33 	ĐỒ THỊ HÀM SỐ 
MỤC TIÊU:
HS hiểu độ thị hàm số là gì? 
Vẽ đươcï đồ thị hàm số 
Kiểm tra được 1 điểm có thuộc đồ thị hàm số không?
Rèn tính chính xác trong vẽ hình.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, thước chia khoảng, sgk, giáo án.
Học sinh: Bảng phụ, thước chia khoảng, sgk, vở nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
8’
Kiểm tra bài cũ 
Sửa BT37/69/SGK.
Ktbc
Cho hs khác nhận xét, gv đánh giá cho điểm
Hs lên bảng giải
24’
Đồ thị hàm số là gì?
Đồ thị hàm số y=ax (a0):là một đường thẳng qua gốc toạ độ.
Vd: Vẽ đò thị hàm số y=0,5x.
.
A(2;1).
HĐ1(9’): GV cho 
HS làm 
GV vẽ hệ trục toạ độ.
GV giới thiệu đồ thị hàm số.
GV cho HS nêu lại.
GV cho HS đọc vd SGK-> định nghĩa.
HĐ2(15’): GV cho 
HS làm 
GV vẽ mặt phẳng toạ độ và cho HS vẽ.
GV tiến hành như câu c).
Đồ thị hàm số y=2x là đường gì?
GV đi đến nhận xét.
GV cho HS làm. 
GV cho HS làm 
 GV cho HS xem vd2 trong 3’.
HS vẽ 
HS nêu thế nào là đồ thị hàm số.
HS xác định các cặp số và vẽ lên mặt phẳng toạ độ.
HS làm và nêu nhận xét.
HS nêu nhận xét.
HS: Chỉ cần biết 1 điểm thuộc đồ thị hàm số.
a)
Vậy A (2;1).
b) OA là đồ thị hàm số:.
10’
CỦNG CỐ:
BT39a, c/71/SGK.
BT40/71/SGK
Đồ thị hàm số (a0) là hình gì? 
Muốn vẽ đồ thị hàm số (a0) ta cần biết mấy điểm nữa?
Từ đó GV cho HS làm BT40/71/SGK.
: Đồ thị hàm số nằm ở phần tư thứ I và thứ III.
: Đồ thị hàm số nằm ở phần tư thứ II và thứ IV.
a) . 
b) . .
 B
-2
A
1
2
1
0
>
^
DẶN DÒ (3’):
Học bài luỵên cách vẽ đồ thị hàm số (a 0)
BTVN:41/72/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ:
BT41/72/SGK:
 và.
. Vậy A thuộc đồ thị hàm số.
Tương tự: B không thuộc đồ thị ; C thuộc đồ thị. 
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 29/11/2010
Ngày dạy: 30/11/2010
Tuần 16 –Tiết 34 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Củng cố khái niện đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax.
Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị của hàm số. 
Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị. 
Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a0), rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
Gv: Thước thẳng, phấn màu, sgk, hệ thống bài tập.
Hs: Thước thẳng, vở nháp, làm trước BT sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
8’
HS1: Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số y = 2x ; y = 4x.
HS2: Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào? Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x.
Mời 2 hs lên bảng thực hiện
Gv cùng hs đánh giá kết quả
Hs trả lời và làm bài tập
Hs nhận xét
15’
Bài 41 (SGK - 72)
Hàm số y = -3x
Xét A()
Vậy A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x
Tương tự ta có:
B không thuộc đồ thị hàm số y = - 3x
C thuộc đồ thị hàm số y = - 3x
.GV: điểm M(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0).
.Có thể vẽ đồ thị minh hoạ.
Gv cho hs khác nhận xét, sau đó đánh giá kết quả.
HS đọc đề bài
.HS thực hiện
Hàm số y = -3x
Xét A()
Vậy A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x
Tương tự ta có:
B không thuộc đồ thị hàm số y = - 3x
C thuộc đồ thị hàm số y = - 3x
9’
Bài 42
a/ A(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y = ax ta có:
1= a.2 
b/ Điểm B()
c/ Điểm C(-2 ; -1)
.Tìm toạ độ điểm A?
.GV nêu cách tính hệ số a 
Gv cho hs khác nhận xét, sau đó đánh giá kết quả.
.HS đọc đề bài
Giải
a/ A(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y = ax ta có:
1= a.2 
b/ Điểm B()
c/ Điểm C(-2 ; -1)
10’
Bài tập 44
a/ f(2) = -1 ; f(-2) = 1
 f(4) = -2 ; f(0) = 0 
b/ Khi y lần lượt bằng: -1 ; 0 ; 2,5 thì x tương ứng là 2 ; 0 ; -5
c/ Khi y dương thì x âm
 Khi y âm thì x dương
CỦNG CỐ Trong luyện tập
Dựa vào đồ thị tính được các giá trị của x và y tương ứng.
HS vẽ đồ thị hàm số x
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa
Làm bài tập 43, 47.
	Hướng dẫn bài 47
	Khi x = -3 thì y = 1, ta thay vào hàm số tìm được a.
Chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doc24-34.doc