Giáo án Đại số 7 - Tiết 25: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án Đại số 7 - Tiết 25: Đại lượng tỉ lệ thuận

1. Kiến thức:

- Học sinh biết, hiểu khái niệm và các công thức đặc trưng của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Học sinh có hiểu biết ban đầu về hàm số và đồ thị của hàm số, biểu diễn đồ thị cảu hàm số y = a.x (a?0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch để giải toán về các đại lượng tỉ lệ.

- Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.

- Biết vẽ đồ thị của hàm số y = a.x (a?0), biết tìm giá trị của biến số và hàm số tương ứng.

3. Thái độ:

Ý thức vận dụng toán học vào thực tế, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 25: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Kiến thức:
Học sinh biết, hiểu khái niệm và các công thức đặc trưng của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
Học sinh có hiểu biết ban đầu về hàm số và đồ thị của hàm số, biểu diễn đồ thị cảu hàm số y = a.x (a¹0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O.
Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch để giải toán về các đại lượng tỉ lệ.
Biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
Biết vẽ đồ thị của hàm số y = a.x (a¹0), biết tìm giá trị của biến số và hàm số tương ứng.
Thái độ:
Ý thức vận dụng toán học vào thực tế, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
Tuần: 13
Tiết: 25
ND: 09/11/2009
 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
MỤC TIÊU:
Kiến thức:+ HS hiểu khái niệm và công thức đặc trưng biểu thị hai đại lượng tỉ lệ thuận 	với nhau là y = k.x (k là hằng số khác 0)
+ HS nắm vững tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận..
Kỹ năng: 	+ Biết ghi công thức thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận..
+ Tìm hệ số tỉ lệ.
+ Tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Thái độ: Giáo dục HS học tập nghiêm túc.
CHUẨN BỊ:
GV: Hình 9, bảng phụ ghi phần ?4.
HS: Ôn kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở cấp 1.
PHƯƠNG PHÁP:
 Luyện tập thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:	
 7A2:	
 7A3:	
Kiểm tra bài cũ:
- GV: em hãy nhắc lại ở cấp 1 em học, hai đại lượng như thế nào thì được gọi là tỉ lệ thuận với nhau?	(ôn lại kiến thức tiểu học, không chấm điểm)
- HS: hai đại lượng mà đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần thì hai đại lượng đó gọi là tỉ lệ thuận với nhau (cấp 1).
- GV: tiết này ta sẽ học về hai đại lượng tỉ lệ thuận một cách tổng quát hơn.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
- Giáo viên nêu vấn đề như ?1.
cho học sinh nêu câu trả lời.
- HS: 	S = 15.t
	m = D.V (D là hằng số khác 0)
- GV: hai công thức trên có cùng một đặc điểm là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. khi đó người ta gọi hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
- GV: vậy khi nào đại lượng y được gọi là tỉ lệ thuận với đại lượng x?
- HS nêu định nghĩa.
- GV: nhắc lại định nghĩa
- HS: đọc đề bài ?2
- GV: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
- HS: 
- GV: vậy ta có thể viết công thức là y = ?
- HS: y = k.x = .x
- GV: từ công thức trên ta suy ra x được tính như thế nào?
- HS: Þ x = y : 
- GV: vậy x có tỉ lệ thuận với y không?
- HS: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
- GV: vậy nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x có tỉ lệ thuận với y hay không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
- HS: x cũng tỉ lệ với y theo hệ số là 
- Giáo viên nêu nội dung chú ý như ở SGK
Cho học sinh đọc đề bài ?3
- Giáo viên đưa hình vẽ và bảng phụ lên bảng
- cho học sinh điền kết quả vào bảng phụ.
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV: hãy cho biết y và x có quan hệ với nhau như thế nào?
- HS: y và x tỉ lệ thuận với nhau
- GV: vậy công thức thể hiện y và x tỉ lệ thuận với nhau là gì?
- HS: y = k . x
- GV: vậy muốn tìm k ta làm thế nào?.
- HS: lấy k = y1 : x1 = 6 : 3
	 Þ k = 2.
- GV: vì k = 2 nên ta có thể viết y = ?
- HS: y = 2. k
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính các y2 ; y3; y4 
- GV: em có nhận xét gì về các tỉ số ; ; ; ?
- HS: 
GV: em có nhận xét gì về các tỉ số với ; với ; với ?
- HS: 
- HS phát biểu tính chất bằng lời.
Định nghĩa:
 ? 1 
a/ S = 15.t
b/ m = D.V (D là hằng số khác 0)
Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
? 2 
Vì y tỉ lệ thuận với x nên: 
	y = k.x = .x
	Þ x = y : 
 	Þ x = 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là .
Chú ý : 
? 3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Cân nặng
10
8
50
30
Tính chất:
 ?4
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = 3
y4 = ?
Xác định hệ số tỉ lệ:
vì y tỉ lệ thuận với x nên: y = k.x 
	Þy1 = k. x1
	Þ k = y1 : x1 = 6 : 3
 	Þ k = 2.
Vì y tỉ lệ với x theo hệ số k = 2 nên:
	y2 = k . x2 = 2 . 4 = 8
	y3 = k . x3 = 2 . 5 = 10
	y4 = k . x4 = 2 . 6 = 12
Tính chất: 
ĩ 
ĩ 
4. Củng cố và luyện tập:
- GV: khi nào đại lượng y và đại lượng x được gọi là tỉ lệ thuận với nhau?
- HS: phát biểu định nghĩa.
- HS nhận xét.
- HS: đọc đề bài.
- GV: muốn hệ số tỉ lệ k ta làm thế nào (xem lại ?4)?
- HS: Þ k = y : x = 6 : 4
- GV: vậy ta viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa y và x như thế nào?
- GV: khi x = 9 thì y được tính như thế nào?
- HS: Khi x = 9 thì y . 9 = 6
- GV: khi x = 15 thì y được tính như thế nào?
- HS: Khi x = 15 thì y . 15 = 10 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Bài tập 1:
a) Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
	y = k . x
	Þ k = y : x = 6 : 4
b) Vậy y . x
c) 	Khi x = 9 thì y . 9 = 6
	Khi x = 15 thì y . 15 = 10
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và viết công thức thể hiện tính chất này.
Xem lại bài tập ?4 và bài tập 1 đã làm hôm nay.
Làm bài tập 2, 3, 4 SGK /54.
Hướng dẫn bài tập 4: Vì z tỉ lệ thuận với y nên z = k . y
	Vì y tỉ lệ thuận với x nên y = h . x
	Suy ra z = k.y = k . h . x = (k.h).x
Xem lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Chuẩn bị bài sau xem Ví dụ 1 SGK/54, 55
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_25_dai_luong_ti_le_thuan.doc