Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỷ lệ nghịch - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỷ lệ nghịch - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Nhận biết được 2 đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không? Nêu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.

 - Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 - Tư duy: Rèn cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.

 - Thái độ: Có ý trong học tập

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Bảng phụ

 2. Học sinh : HS đọc trước bài

III. Phương pháp.

- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.

IV. Các hoạt động dạy học:

1.- Kiểm tra: (5’)

Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận

2.- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỷ lệ nghịch - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2012
Ngày giảng:15/11/2012
TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Nhận biết được 2 đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không? Nêu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
 - Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
 - Tư duy: Rèn cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế. 
 - Thái độ: Có ý trong học tập
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Bảng phụ
 2. Học sinh : HS đọc trước bài 
III. Phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1.- Kiểm tra: (5’)
Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận
2.- Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (15’)
- Cho HS đọc nội dung ?1
Biết: diện tích, cạnh. Tìm cạnh còn lại? 
? Các công thức trên có điều gì giống nhau?
Ta nói y và x; v và t là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Vậy 2 đại lượng tỷ lệ nghịch là 2 đại lượng như thế nào? 
-GV giới thiệu định nghĩa.
 GV : Nhấn mạnh công thức : 
 y = hay y. x = a
Cho Hs làm ?2
? Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
GV giới thiệu chú ý: 
- Cho các công thức:t = ; 
 y = x; n.m = 2
công thức nào biểu diễn 2 đại lượng tỷ lệ nghịch? 
-Học sinh làm ?1
-Học sinh trả lời.
- 2 học sinh đọc ĐN
.
- Đó là công thức,
t = ; n.m = 2
1. Định nghĩa.
?1
a) y = 
b) y = 
c) v = 
Định nghĩa: SGK/57
y = 
Hay xy = a ó
Ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (hệ số a ¹ 0).
?2 y = => x = 
Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ -3,5
Chú ý: SGK 57
Hoạt động 2Tính chất :(15’)
GV: Yêu càu HS tìm hiểu nội dung ?3 
? Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1.y1; x2.y2; ...của x và y
GV: Giới thiệu x, y tỷ lệ nghịch y1 = ; y2 = ..
* x1y1 = x2y2 = .. = a
*==.;= =.;
Nội dung tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch là gì?. 
- Học sinh làm ?3
a) x.y = a
thay số : 2.30 = 60 => a = 60
b) y = => 
y2 = = 20
y3 = = 15; 
y4 = = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4
-Học sinh đọc tính chất. 
2.- Tính chất 
* Tính chất: SGK/58
a) x1y1 = x2y2 = .. = a
b). = =; = =...
Hoạt động 3: luyện tập(7’)
GV: Cho HS làm bài 12
Yêu cầu 1 HS lên trình bày 
Cho cả lớp làm ra nháp 
Gọi HS nhận xét đánh giá
GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại
HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán
1 HS lên trình bày
3) Luyện tập
Bài 112 ( SGK – T58)
a) Vì hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên ; y = hay y. x = a
thay x = 8 y = 15 ta có :
a = x . y = 8 . 15 120
b) y = 
c) Khi x = 6 => 
x = 10 => y = 
3. Củng cố: (2’)
- Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
- Hai đại lượng tỷ lệ nghịch liên hệ bởi công thức nào?
4.Hướng dẫn về nhà: (1’)
-So sánh định nghĩa đại lượng tỷ lệ thuận và đại lượng tỷ lệ nghịch 
-Tính chất đại lượng tỷ lệ thuận & đại lượng tỷ lệ nghịch 
- Bài tập 13/58 BTVN: 12, 14, 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_26_dai_luong_ty_le_nghich_nam_hoc_2012.doc