I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận biết được 2 đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không? Nêu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Tư duy: Rèn cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh : HS đọc trước bài
III. Phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1.- Kiểm tra: (5’)
Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận
2.- Bài mới:
Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày giảng:15/11/2012 TIẾT 26: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết được 2 đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không? Nêu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. - Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Tư duy: Rèn cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế. - Thái độ: Có ý trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh : HS đọc trước bài III. Phương pháp. - Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: 1.- Kiểm tra: (5’) Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỷ lệ thuận 2.- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (15’) - Cho HS đọc nội dung ?1 Biết: diện tích, cạnh. Tìm cạnh còn lại? ? Các công thức trên có điều gì giống nhau? Ta nói y và x; v và t là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Vậy 2 đại lượng tỷ lệ nghịch là 2 đại lượng như thế nào? -GV giới thiệu định nghĩa. GV : Nhấn mạnh công thức : y = hay y. x = a Cho Hs làm ?2 ? Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV giới thiệu chú ý: - Cho các công thức:t = ; y = x; n.m = 2 công thức nào biểu diễn 2 đại lượng tỷ lệ nghịch? -Học sinh làm ?1 -Học sinh trả lời. - 2 học sinh đọc ĐN . - Đó là công thức, t = ; n.m = 2 1. Định nghĩa. ?1 a) y = b) y = c) v = Định nghĩa: SGK/57 y = Hay xy = a ó Ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (hệ số a ¹ 0). ?2 y = => x = Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ -3,5 Chú ý: SGK 57 Hoạt động 2Tính chất :(15’) GV: Yêu càu HS tìm hiểu nội dung ?3 ? Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1.y1; x2.y2; ...của x và y GV: Giới thiệu x, y tỷ lệ nghịch y1 = ; y2 = .. * x1y1 = x2y2 = .. = a *==.;= =.; Nội dung tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch là gì?. - Học sinh làm ?3 a) x.y = a thay số : 2.30 = 60 => a = 60 b) y = => y2 = = 20 y3 = = 15; y4 = = 12 c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 -Học sinh đọc tính chất. 2.- Tính chất * Tính chất: SGK/58 a) x1y1 = x2y2 = .. = a b). = =; = =... Hoạt động 3: luyện tập(7’) GV: Cho HS làm bài 12 Yêu cầu 1 HS lên trình bày Cho cả lớp làm ra nháp Gọi HS nhận xét đánh giá GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán 1 HS lên trình bày 3) Luyện tập Bài 112 ( SGK – T58) a) Vì hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên ; y = hay y. x = a thay x = 8 y = 15 ta có : a = x . y = 8 . 15 120 b) y = c) Khi x = 6 => x = 10 => y = 3. Củng cố: (2’) - Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ nghịch? - Hai đại lượng tỷ lệ nghịch liên hệ bởi công thức nào? 4.Hướng dẫn về nhà: (1’) -So sánh định nghĩa đại lượng tỷ lệ thuận và đại lượng tỷ lệ nghịch -Tính chất đại lượng tỷ lệ thuận & đại lượng tỷ lệ nghịch - Bài tập 13/58 BTVN: 12, 14, 1
Tài liệu đính kèm: