Giáo án Đại số 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

+ HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 10 ph)

1) Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.

Chữa BT 15/58 SGK:

2) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh.

Chữa BT 19/45 SBT

GV: Khi 2 đại lượng tỉ lệ thuận

 x1 ứng với y1

 x2 ứng với y2

Khi 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

 x1 ứng với y1

 x2 ứng với y2

 2 HS thực hiện

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 7 tháng 11 năm 2011.
Tiết 27: 	§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
+ HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 10 ph)
1) Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
Chữa BT 15/58 SGK:
2) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh.
Chữa BT 19/45 SBT
GV: Khi 2 đại lượng tỉ lệ thuận
 x1 ứng với y1 
 x2 ứng với y2 
Khi 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
 x1 ứng với y1 
 x2 ứng với y2 
2 HS thực hiện
Hoạt động 2. BÀI TOÁN 1 (8 ph)
- Yêu cầu đọc đầu bài toán 1.
- Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h), thời gian tương
ứng với các vận tốc là t1, t2 
- Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ thức rôi giải bài toán.
- Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài toán 1: Ô tô đi từ A đến B
Với vận tốc v1 thì thời gian t1 
Với vận tốc v2 thì thời gian t2
Vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên
-Tóm tắt đề bài theo kí hiệu
Biết giờ. Hỏi: t2 = ?
Giải:
Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 
Do đó = 1,2 Þ t2 = = 5
Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h
Hoạt động 2. BÀI TOÁN 2 (15 ph)
- Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải.
- Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì?
- Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
- áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
- Gợi ý: 4x1 = , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4.
-Tương tự 6x2 = 10.x3 = ; 12.x4 = 
-Yêu cầu trả lời bài toán.
- Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuận với vì y = = a. 
Vậy x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với , , , .
- Yêu cầu làm ?
- Cho hai HS trả lời ý a và b
-Tóm tắt đề bài:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày.
Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
Giải:
Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36
Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4
Hay = = = = = = 60 Þx1 = .60 = 15; x2 = .60 = 10;
x3 = .60 = 6; x4 = .60 = 5
Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
- Làm ?.
a)x = ; y = Þ x = .z Þ x tỉ lệ thuận với z
b)x tỉ lệ nghịch với z.
Hoạt động 4. LUYỆN TẬP (10 ph)
-Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK: 
-Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK
BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch; 
 b)không tỉ lệ nghịch.
BT 17/ 61 SGK: 
x = 2; -4; 6. y = 16; -2.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. 
- Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch.
- BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 Þ 27/46 SBT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_27_mot_so_bai_toan_ve_dai_luong_ti_le.doc