I. MỤC TIÊU:
+ HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 10 ph)
1) Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
Chữa BT 15/58 SGK:
2) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh.
Chữa BT 19/45 SBT
GV: Khi 2 đại lượng tỉ lệ thuận
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
Khi 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x1 ứng với y1
x2 ứng với y2
2 HS thực hiện
Thứ 2, ngày 7 tháng 11 năm 2011. Tiết 27: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU: + HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 10 ph) 1) Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa BT 15/58 SGK: 2) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh. Chữa BT 19/45 SBT GV: Khi 2 đại lượng tỉ lệ thuận x1 ứng với y1 x2 ứng với y2 Khi 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x1 ứng với y1 x2 ứng với y2 2 HS thực hiện Hoạt động 2. BÀI TOÁN 1 (8 ph) - Yêu cầu đọc đầu bài toán 1. - Nếu ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km/h), thời gian tương ứng với các vận tốc là t1, t2 - Yêu cầu tóm tắt đề bài và lập tỉ lệ thức rôi giải bài toán. - Nhấn mạnh: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Bài toán 1: Ô tô đi từ A đến B Với vận tốc v1 thì thời gian t1 Với vận tốc v2 thì thời gian t2 Vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên -Tóm tắt đề bài theo kí hiệu Biết giờ. Hỏi: t2 = ? Giải: Vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà v2 = 1,2 v1 ; t1 = 6 Do đó = 1,2 Þ t2 = = 5 Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h Hoạt động 2. BÀI TOÁN 2 (15 ph) - Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2 tìm cách giải. - Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì? - Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào? - áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ? - Gợi ý: 4x1 = , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4. -Tương tự 6x2 = 10.x3 = ; 12.x4 = -Yêu cầu trả lời bài toán. - Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuận với vì y = = a. Vậy x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với 4, 6, 10, 12. Nói x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với , , , . - Yêu cầu làm ? - Cho hai HS trả lời ý a và b -Tóm tắt đề bài: Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất) Đội 1 HTCV trong 4 ngày Đội 2 HTCV trong 6 ngày Đội 3 HTCV trong 10 ngày Đội 4 HTCV trong 12 ngày. Hỏi: mỗi đội có bao nhiêu máy cày ? Giải: Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36 Số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4 Hay = = = = = = 60 Þx1 = .60 = 15; x2 = .60 = 10; x3 = .60 = 6; x4 = .60 = 5 Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5. - Làm ?. a)x = ; y = Þ x = .z Þ x tỉ lệ thuận với z b)x tỉ lệ nghịch với z. Hoạt động 4. LUYỆN TẬP (10 ph) -Yêu cầu HS làm miệng BT 16/60 SGK: -Yêu cầu làm miệng BT 17/ 61 SGK BT 16/60 SGK: a)có tỉ lệ nghịch; b)không tỉ lệ nghịch. BT 17/ 61 SGK: x = 2; -4; 6. y = 16; -2. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. - Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch. - BTVN: 19, 20, 21/61 SGK; 25 Þ 27/46 SBT.
Tài liệu đính kèm: