I. MỤC TIÊU:
+ Về kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về khái niệm hàm số, cách viết hàm số bằng bảng hay bằng công thức.
+ Về kỹ năng: Tính giá trị của hàm số.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Thứ 2, ngày 14 tháng 11 năm 2011. Tiết 30: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Về kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về khái niệm hàm số, cách viết hàm số bằng bảng hay bằng công thức. + Về kỹ năng: Tính giá trị của hàm số. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) 1) Nêu khái niệm về hàm số và chữa bài tập 27/64 SGK 2) Chữa bài tập 26/64 SGK. Hoạt động 2. LUYỆN TẬP Dạng 1. Nhận biết hàm số: - Cho HS đọc và làm bài 35/47 SBT. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không, nếu bảng giá trị của chúng là: - HS lần lượt trả lời ba ý a, b, c và giải thích rõ từng phần. - Câu c thì y là hàm của x ta còn gọi là hàm gì? Vì sao? - y là hàm hằng và khi x thay đổi thì y luôn nhận giá trị là 1. Dạng 2. Tính giá trị của hàm số: * Cho HS làm bài 29/64 SGK - Để tính f(2) ta làm thế nào? - Thay x = 2 vào f(x) = x2 – 2 ta có: f(2) = 22 – 2 = 2. - Tương tự hãy tính các giá trị còn lại. - Yêu cầu 2 HS lên tính mỗi HS tính 2 ý, - Hãy nhận xét về giá trị của hàm số khi x=2 và x = -2.; x = 1 và x = -1 ? - Khi x = 2 và x = -2 thì y = 2; khi x = 1 và x = -1 thì y = -1. - Vậy nếu x = 3 tính được y = 7 thì có suy ra được ngay y khi x = -3 không? *Cho HS đọc bài 28/64 SGK - 1 HS lên tính f(5) và f(-3), HS khác đồng thời lên điền vào bảng. - Cả lớp làm sau đó nhận xét bài của bạn. - Chú ý cho HS đó là hai cách biểu thị khác nhau của hàm số: Hàm số có thể cho bằng công thức hoặc cho bằng bảng. * Cho HS hoạt động nhóm bài 31/65 SGK. - Các nhóm viết ra bảng phụ sau 4 phút thì nộp bài. - Một nhóm trình bày lời giải bài toán. - Giáo viên cùng HS thống nhất lời giải của bài, cho điểm các nhóm có bài giải đúng. *Bài 35/47 SBT: a, x -3 -2 -1 2 y -4 -6 -12 36 24 6 b, x 4 4 9 16 y -2 2 3 4 c, x -2 -1 0 1 2 y 1 1 1 1 1 - Giải: a, Có. b, Không (vì với x=4 có 2 giá trị khác nhau của y là y=-2 và y=2). c, Có. *Bài 29/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2). f(2) = 22 – 2 = 2. f(1) = 12 – 2 = -1. f(0) = 0 – 2 = - 2. f(-1) = (-1)2 – 2 = -1. f(-2) = (-2)2 – 2 = 2. - Được, y = 7 *Bài 28/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = . a) Tính f(5) và f(-3) b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau: x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x) = a, f(5) = ; f(-3) = -4. b, Điền: -2; -3; -4; 6; ; 2; 1 *Bài 31/65 SGK: Cho hàm số y = . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -0,5 4,5 9 y -2 0 - Điền: x = -3; 0. y = ; 3; 6 Hoạt động 3. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Cho HS trả lời miệng bài 30/64 SGK và bài 38, 40/48 SBT để củng cố kiến thức về khái niệm hàm số và giá trị hàm số. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm chắc khái niệm về hàm số và tính toán giá trị của hàm số. - Bài tập 41, 42, 43/49 SBT. - Đọc trước bài Mặt phẳng toạ độ.
Tài liệu đính kèm: