Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-HS biết thế nào là hệ trục toạ độ,Mặt phẳng toạ độ.Hiểu thế nào là toạ độ của 1 điểm .

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ hệ trục toạ độ.

- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ.

3. Thái độ:

- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.

-GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ , bản đồ địa lí .

-HS: Thước kẻ, bảng phụ nhóm , giấy kẻ ô vuông.

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02 /12/2012
Ngày giảng: 05/12/2012. 
Tiết 31-Đ6 : Mặt phẳng toạ độ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS biết thế nào là hệ trục toạ độ,Mặt phẳng toạ độ.Hiểu thế nào là toạ độ của 1 điểm .
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ.
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
B. đồ dùng học tập.
-GV: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ , bản đồ địa lí .
-HS: Thước kẻ, bảng phụ nhóm , giấy kẻ ô vuông.
C. Tổ chức giờ học.
HĐ GV
HĐ HS.
*Khởi động:Đặt Vấn Đề (7’).
1: Đặt vấn đề:
- GV treo bản đồ địa lý VN và giới thiệu mỗi điểm/ bđồ địa lý được xác định bởi 2 số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ chẳng hạn:
Mũi cà mau là 104040' Đ (kinh độ) 
 80 30' B (vĩ độ).
- 1 h/s xác định toạ độ 1 điểm khác ?
-GV cho h/s qsát chiếc vé xem phim h.15.
? Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
-GV cặp gồm 1 chữ và 1 số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có vé.
- VD1: (SGK-65)
- VD2: (SGK-65)
+HS:Số ghế H1 nghĩa là:
-Chữ H chỉ STT của dãy ghế (dãy H).
-Số 1chỉ STTcủa ghế trong dãy (ghế số 1)
? Hãy giải thích số ghế B12 của 1 tấm vé đi xem xiếc ?
-HS giải thích tương tự như số ghế H1.
? Hãy lấy thêm VD khác ?
? Trong toán học xác định vị trí 1 điểm trên MP như thế nào ?
?Vậy làm thế nào để có cặp số đó?và Mặt phẳng tọa độ là gì?
-HS lấy thêm VD
-HS Trả Lời:
+ Trong toán học để xđ vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường sử dụng một cặp gồm hai số.
-HS: dự đoán trả lời.
HĐ 2:Tìm hiểu về mặt phẳng toạ độ(13’).
-Mục tiêu: HS biết thế nào là hệ trục toạ độ,Mặt phẳng toạ độ.
-Đồ dùng:Thước kẻ,Bảng phụ.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân).
+ G/v treo bảng phụ giới thiệu: MP toạ độ
? Các đơn vị dài trên 2 trục toạ độ được chọn ntn?
-GV lưu ý HS cách chia đơn vị trên hệ trục toạ độ.
-GV treo bảng phụ y/cầu HS đọc BT và trả lời.
?Bạn vẽ hệ trục tọa độ đúng hay sai ?vì sao?
 2: Mặt phẳng toạ độ
+HS: lắng nghe và ghi chép. 
- Trên mặt phẳng vẽ 2 trục số 0x ; 0y vuông góc và cắt nhau tại 0, khi đó ta có hệ trục toạ độ 0xy .
	II	I
 0
 III IV
- Trục 0x ; 0y à Các trục toạ độ
0x : Trục hoành
0y : Trục tung
0 : Gốc toạ độ
-Mặt phẳng có hệ trục toạ độ 0xy gọi là mặt phẳng toạ độ 0xy.
- Hai trục chia mp thành 4 góc:
Góc phần tư  I ; II ; III ; IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
-HS: trả lời
* Lưu ý : Các đơn vị dài trên 2 trục toạ độ 
được chọn bằng nhau.
Bài tập: Bạn vẽ hệ trục tọa độ đúng hay sai ?
a, b,
 c, d,
-HS đọc BT,quan sát hình vẽ trả lời: tọa độ c đúng còn a,b,d, sai vì:
+ Chia đơn vị sai ý d.
+ 2 trục số 0x ; 0y chưa vuông góc với nhau ý a, b.
HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ(17’).
-Mục tiêu: Biết thế nào là toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ.Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và biết xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ.
-Đồ dùng:
+GV :Bảng phụ có kẻ ô vuông,Thước kẻ
 Bảng phụ.
+HS:Giấy kẻ ô li,Thước kẻ.
-Cách tiến hành:(HĐ cá nhân). 
? Vẽ 1 hệ trục toạ độ 0xy ?
- G/v giới thiệu: cách xđ điểm P , kí hiệu và cách gọi như phần VD.
-G/v nhấn mạnh: Khi viết toạ độ của 1 điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
-GV treo bảng phụ bài tập 32 SGK-67.
- Yc h/s làm phần a, b
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai (nếu có)
?Em có NX gì về toạ độ của các cặp điểm M và N, P và Q?.
3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
	y
 x
a)XĐ toạ độ của 1 điểm.
*VD:Xác định toạ độ điểm P bất kì trong mp toạ độ.
-Vẽ 1 hệ trục toạ độ 0xy .Lấy điểm P bất kì trong mp toạ độ.
-Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ.(Giả sử các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm 1,5 và trục tung tại điểm 3)
-cặp số(1,5 ; 3) là toạ độ của điểm P.
 Ký hiệu: P (1,5 ; 3)
 + 1,5 là hoành độ của điểmP
 + 3 là tung độ của điểm P
Bài 32 (SGK-67)
+ 2 h/s lên bảng ghi M ; N và P ; Q
a. M(-3 ; 2) ; N(2;-3)
 P(0 ; -2) ; Q(-2 ; 0)
b. Tọa độ của các cặp điểm M,N và P,Q có hoành độ điểm này bằng tung độ điểm kia và ngược lại.
- Yc hs hđcn làm ?1
- Dùng giấy kẻ ô vuông đánh dấu 2 điểm P ; Q.
? Hãy cho biết hoành độ,tung độ điểm P 
b)XĐ 1điểm khi biết toạ độ của điểm đó.
[?1] 	y
 x
-HS: Điểm P có hoành độ là 2 , tung độ là 3
-G/v nhấn mạnh:Cách XĐ điểm P(2;3)
+Từ điểm 2 trục hoành kẻ đường^ với trục hoành tại điểm 2.
+Từ điểm 3 trục tung kẻ đường^ với trục tung tại điểm 3
 à2 đường thẳng đó cắt nhau tại 1 điểm à đó là điểm P(2;3) .
- Tương tự điểm Q
-HS chú ý nghe đê biết cách XĐ 1 điểm khi biết toạ độ của nó.
- G.v treo bảng phụ H18(SGK-67)
? Quan sát h.18 cho biết điều gì ?
-GV nhấn mạnh lại: 
-Y/c HS làm ?2
*Tổng quát:
	y
 x
-HS trả lời:
+Trên mp toạ độ (h 18).
-Mỗi điểm M xác định 1 cặp số (x0 ; y0) và ngược lại mỗi cặp số (x0 ; y0) xác định 1 điểm M.
-Cặp số (x0 ; y0) gọi là tọa độ của điểm M
 x0 là hoành độ
 y0 là tung độ
-Cá nhân HS hoàn thành ?2 vào vở.
[?2] :
Tọa độ của gốc O ( 0 ; 0)
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(8’).
+Tổng kết.
? Thế nào là hệ trục toạ độ x0y ?
? Để xác định vị trí 1 điểm trên mp ta cần biết điều gì ?
- Cho h/s làm bài tập 33 SGK-67
- Gọi 2 h/s xác định A , C và B
-Gọi 1 h/s nhận xét
?Qua BT 33 hãy trả lời BT 34(SGK-T68)
+Hướng dẫn về nhà
1. Hiểu khái niệm - Quy định của MP toạ độ.
2. Bài tập 35 ; 36 (SGK-68) Bài 45 ; 46(SBT-49)
3. Giờ sau luyện tập
-HS: Biết toạ độ của điểm là hoành độ và tung độ.
Bài số 33 (SGK-67)
+2HS lên bảng XĐ.
BT34(SGK-T68).
-Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0.
- Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_31_mat_phang_toa_do_nam_hoc_2012_2013.doc