Giáo án Đại số 7 - Tiết 33 đến tiết 70

Giáo án Đại số 7 - Tiết 33 đến tiết 70

A- MỤC TIÊU:

ã Khắc sâu kiến thức , rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại của hai tam giác bằng nhau.

ã Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài

ã Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

ã Phát huy trí lực của HS.

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã Giáo viên : Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ hoặc giấy trong, bút dạ, máy chiếu.

ã Học sinh : thước thẳng, thước đo độ.

 

doc 198 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 33 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33
Chương II: 
Tam giác ( tiếp theo)
Luyện tập
A- Mục tiêu:
Khắc sâu kiến thức , rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại của hai tam giác bằng nhau.
Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Phát huy trí lực của HS.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ hoặc giấy trong, bút dạ, máy chiếu.
Học sinh : thước thẳng, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra (10 phút)
* Yêu cầu:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh - góc .
HS: Trả lời miệng.
- Chữa bài tập 35 Tr. 123 SGK
GV lưu ý HS: điểm C có thể nằm trong đoạn AH hoặc nằm ngoài đoạn AH
GV: Đánh giá bài làm HS vừa được kiểm tra. Sau đó GV đưa lời giải đáp mẫu của bài 35 lên màn hình của máy hoặc bảng phụ giúp HS kiểm tra, xem xét lại cách trình bày lời bài của mình.
HS: Vẽ hình và viết GT, KL trên bảng
x
t
H
C
A
1
2
2
1
y
B
O
GT
Góc xOy khác góc bẹt
ot là phân giác góc xOy
H ẻ tia Ot
AB ^Ot
A ẻ Ox, BẻOy
KL
a) OA = OB
b) CA = CB; OAC = OBC
HS: được kiểm tra, trả lời miệng. Cả lớp theo dõi.
a) Xét D OHA và D OBH có:
Ô1= Ô2 (gt)
OH chung.
H1 = H2 = 900
ị D OAH = D OBH (g-c-g)
ị OA = OB (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau).----------```
b) Xét D OAC và D OBC có
AOC = BOC (theo c/m trên)
OA = OB (chứng minh câu a)
cạnh OC chung
ị D OAC = D OBC (theo trường hợp c-g-c)
ị AC = BC hay CA = CB
OAC = OBC (cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
HS: Lớp theo dõi bài trình bày của bạn để nhận xét đánh giá
Hoạt động 2
Luyện tập về hai tam giác bằng nhau
Trên những hình đã vẽ sẵn (17 phút)
Bài tập 1 (bài 37 tr, 123 SGK)
(Để bài đưa lên màn hình)
80O
60O
E
D
F
3
40O
80O
C
B
A
Trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao?
HS cả lớp quan sát đề bài, suy nghĩ trong 5 phút. Sau đó lần lượt 3 HS trả lời câu hỏi ở 3 hình.
*Hình 101 có:
DABC và DFDE với:
B = D = 1800
BC = DE = 3 (đơn vị độ dài)
C = E (vì C = 400,
	 E = 1800 - (800 + 600) = 400)
	ị D ABC = D FDE (g-c-g)
G
80O
30O
I
H
3
K
80O
30O
3
L
M
Hình 102
2
1
N
60O
40O
60O
2
40O
1
P
Q
R
Hình 103
Bài tập 2 (Bài 38 tr, 124 SGK)
1
2
B
A
2
1
D
C
GV yêu cầu HS nêu GT, KL của bài.
GV gợi ý: Nói AD và hỏi: để chứng minh AB = CD, AC = BD ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS trình bày bài
Hình 102: không có hai tam giác nào bằng nhau, vì theo các trường hợp bằng nhau của tam giác không có cặp tam giác nào đủ tiêu chuẩn bằng nhau.
- Hình103:
Xét D NQR và D RNP có 
N1 = 1800 - (600 + 400) = 800
R1 = 1800 - (600 + 400) = 800
ị N1 = R1 = 800
cạnh NR chung
R2=N2 = 40O
ị D NRQ = D RNP (g-c-g)
HS nêu GT, KL của bài.
GT
Ab//cd/, Ac//bd
KL
Ab = cd; Ac = bd
HS: Để chứng minh AB = CD.
AC = BD ta cần chứng minh 
DABD = DDCA
HS trình bày
do AB//CD ị A1 = D1 (2 góc sole trong)
vì AC//BD ị A1 = D1 (2 góc sole 	trong)
cạnh AD chung
ị D ABD = D DCA (g-c-g)
ị AB = CD; AC =BD (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
Hoạt động 3
Luyện bài tập về hai tam giác bằng nhau
(HS phải vẽ hình) (12 phút)
Bài 3: Cho tam giác ABC có B = C.
Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE.
- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình
+ Vẽ cạnh BC
+ Vẽ góc B ( B<90O)
+ Vẽ góc C mà C = B (dùng compa và thước thẳng), hai cạnh còn lại của góc B và góc C cắt nhau tại A ta được D ABC.
- Nhìn hình vẽ ta có dự đoán gì về độ dài của BD và CE?
Ta cần chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau?
Một HS đọc to đề bài.
HS: Cả lớp vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
A
Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
E
D
1
1
C
B
GT
D ABC : B = C
BD phân giác góc B ( DẻAC)
CE phân giác góc C (ẺAB)
KL
So sánh BD và CE
HS: Ta cần chứng minh
	D BEC = D CDE
Một HS lên bảng chứng minh:
Xét D BEC, và D CDB có
B = C (theo giả thiết)
C1 = B1 (vì C1 = ; B1 = mà C = B)
cạnh BC chung
ị D BEC = D CDB (g-c-g)
ị CE = BD (cạnh tương ứng)
Hoạt động 4
Củng cố ( 5 phút)
GV: Nêu câu hỏi.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau của tam giác c-g-c? g-c-g?
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào?
- HS: Trả lời những trường hợp bằng nhau của tam giác đã được học (c-c-c; c-g-c; g-c-g)
- HS nêu: 
+ Hệ quả tr.118 SGK
- Có nhiều cách để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau nhưng thường thực hiện theo cách:
Chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng có cùng số đo; hoặc 2 góc cùng bằng một góc, hai đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thẳng thứ 3; hoặc chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng đó là 2 góc, 2 cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Về nhà cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
- Làm tốt các bài tập SGK, bài 52, 53, 54, 55 tr. 104 SBT.
Tiết 34:
 Luyện tập 2
A. Mục tiêu
Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c.g.c; g.c.g của hai tam giác, áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g.
Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, chứng minh.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, êke vuông, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
HS: Thước thẳng, êke vuông.
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (10 phút)
Đề bài viết trên bảng phụ
HS1: Chữa bài tập 39 tr.124 SGK.
Trên mỗi hình có các tam giác vuông nào bằng nhau?
A
B
C
H
Hình 105
D
Hình 106
F
E
B
D
A
Hình 107
C
HS2 : Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình sau:
E
B
1
D
A
2
H
C
Hình 108
- GV đánh giá, cho điểm hai HS lên bảng.
HS1 trả lời miệng
- Theo hình 105 ta có:
D AHB = D AHC (c.g.c) vì có
BH = CH (gt);
AHB = AHC (=900);
AH chung
- Theo hình 106 có:
D EDK = D FDK (g.c.g) vì có
EDK = FDK (gt);
cạnh DK chung;
DKE = DKF (=900)
- Theo hình 107 có:
Dvuông ABD = D vuông ACD
 (cạnh huyền - góc nhọn)
Vì có BAD = CAD (gt)
cạnh huyền AD chung.
HS2 làm trên bảng
- DABD = DACD vì
B = C = 900
và BAD = CAD (gt)
cạnh huyền AD chung
(theo TH cạnh huyền - góc nhọn)
- D BED = D CHD vì
B = C = 900; D1 = D2 (đối đỉnh)
BD = CD (do DABD = DACD chứng minh trên) (theo TH g.c.g)
DADE = D ADH vì 
cạnh AD chung
DE = DH (do D BED = D CHD)
AE = AH (= AB + BE = AC + CH)
(theo TH c.c.c)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
luyện tập (17 phút)
Bài 62 tr.105 SBT
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình và hướng dẫn
E
N
O
1
M
D
1
3
A
2
1
C
H
B
Sau đó yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán.
- Để có DM = AH ta cần chỉ ra 2 tam giác nào bằng nhau?
- Tương tự ta có 2 tam giác nào bằng nhau để được NE = AH?
- GV có thể bổ xung thêm câu hỏi (nếu còn thời gian)
Nếu DABC có A = 900. Hãy xét xem DABC và DAHC có những yếu tố nào bằng nhau hay không?
GV đưa hình vẽ sẵn lên màn hình máy chiếu (có thể cho HS thảo luận nhóm)
A
C
B
H
HS vẽ hình và kí hiệu trên hình
GT
DABC
DABD: A = 900, AD = AB
DACE: A = 900, AE = AC
AH ^ BC, DM ^ AH,
EN ^ AH,
DE ầ MN = {O}
KL
DM = AH
OD = OE
a) Xét DDAM và DAHB có:
M = H = 900 (gt)
AD = AB (gt)
A1 + A2 = 1800 - A3 = 1800 - 900 = 900
B1 + A2 =900
ị DDMA = DAHB (cạnh huyền - góc nhọn)
ị DM = AH (cạnh tương ứng)
b) Chứng minh tương tự ta có
D NEA =DHAC
ị NE = AH (cạnh tương ứng)
theo chứng minh trên ta có:
DM = AH; NE = AH
ị DM = NE
mà NE //DM.
ị D1 = E1 (2góc so le trong)
có N1 = M1 = 900
ị D DMO = DENO (g.c.g)
ị OD = OE (cạnh tương ứng) hay MN đi qua trung điểm O của DE
HS phát biểu:
D ABC có A = 90O
D AHC có H = 90O
ị A = H = 90O
có góc C, cạnh AC chung.
ị DABC và DAHC có 2 góc bằng nhau và có 1 cạnh chung, nhưng không thoả mãn điều kiện 2 góc kề với một cạnh tương ứng bằng nhau (theo g.c.g) nên 2 tam giác không bằng nhau.
Hoạt động 3
Dặn dò (3 phút)
- Ôn tập kỹ lý thuyết về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 tr.105 SBT
Hoạt động
kiểm tra giấy (15 phút)
Câu 1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
1. DABC và DDEF có AB = DF ; AC = DE ; BC = FE thì DMNI = DDEF (theo trường hợp c.c.c)
A
B
C
D
1
2
1
2
2. DMNI và DM'N'I' có M = M' ; I = I' ; MI = M'I' thì DMNI = DM'N'I' (theo trường hợp g.c.g)
Câu 2 : Cho hình vẽ bên có:
AB = CD ; AD = BC ; A1 = 850
a) Chứng minh DABC = DCDA
b) Tính số đo của C1
c) Chứng minh AB//CD
Tiết 35
luyện tập 3
A. mục tiêu
ã Luyện tập kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.
ã Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
b. chuẩn bị của gv và hs
ã GV: Thước thẳng, phấn màu, thước độ.
ã HS: Thước thẳng, thước đo độ.
c. tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra kết hợp luyện tập (15 phút)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
- Cho D ABC và D A'B'C', nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c ; c-g-c ; g-c-g?
A'
A
B'
C'
C
B
GV : Đưa đề bài lên màn hình
Bài tập 1:
a) Cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC.
Chứng minh AM là phân giác góc A.
b) D ABC có B = C, phân giác góc A cắt BC ở D. Chứng minh rằng AB = AC
GV : Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh.
- GV : Có thể cho HS làm theo thứ tự:
Dãy 1;2 làm theo câu a trước, câu b sau.
Dãy 3;4 làm câu b trước, câu a sau.
Gọi hai HS lên bảng vẽ hình và làm trên bảng, sau đó đánh giá cho điểm.
HS lớp ghi câu trả lời vào nháp.
Một HS lên bảng trình bày
DABC và DA'B'C' có
1) AB = A'B'
AC = A'C'
BC = B'C'
ị DABC = DA'B'C' (c-c-c)
2) AB = A'B'
B = B'
BC = B'C'
ịDABC = DA'B'C' (c-g-c)
3) A = A'
AB = A'B' ; B =B'
ịDABC = DA'B'C' (g-c-g)
(HS có thể ghi các cạnh, góc khác nhưng phải đúng)
A
HS : Làm theo hướng dẫn của GV
M
C
B
GT
D ABC có:
AB = AC
MB = MC
KL
AM là phân giác góc A
Xét D ABM và D ACM có
AB = AC (gt)
BM = MC (vì M là trung điểm của BC), cạnh AM chung.
ị D ABM = D ACM (c-c-c)
ị BAM = CAM (góc tương ứng)
ị AM là phân giác góc A.
b)
B
1
2
D
A
C
GT
D ABC có : B = C ; A1 = A2
KL
AB = AC
Xét D ABD và D ACD có:
A1 = A2 (gt) (1)
B = C (gt)
D1 = 1800 - (B + A1)
D2 = 1800 - (B + A2)
ị D1 = D2 (2)
Cạnh DA chung (3)
Từ (1), (2), (3) ta có
D ABD = D ACD (g-c-g)
ị AB = AC (cạnh tương ứng)
Hoạt động 2
luyện tập (28 phút)
Bài tập 2 : (bài 43 tr.125 SGK)
(Đề bài đưa lên màn hình)
- AD ; BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau?
- D OAD và D OCB đã có những yếu tố nào bằng nhau?
Sau khi HS trình bà ...  để giải quyết một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: 	- Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi, bài tập, bảng hệ thống kiến thức, bài giải của một số bài tập.
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ.
HS: - Ôn tập theo nội dung câu hỏi (10 câu hỏi) và làm các bài tập từ 1 đến 5 tr.91,92 SGK.
 - Thước thẳng,compa, êke, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là hai đường thẳng song song?
Sau đó GV đưa lên bảng phụ bài tập:
Cho hình vẽ
1
a
C
A
3
1
2
b
- HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Hai HS lên điền vào hai bảng để minh hoạ cho định lí về đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hãy điền vào chỗ trống (...)
GT
a//b
KL
B1=...
B1=...
A3 +... = 1800
- GV yêu cầu HS phát biểu hai định lí này.
- Hai định lí này quan hệ thế nào với nhau?
- Phát biểu tiên đề Ơclít.
- GV vẽ hình minh hoạ.
M
b
a
Luyện tập:
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một nửa lớp làm bài 2 tr.91 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm).
GT
đường thẳng a, b
B1 = A3 hoặc
B1 = ... hoặc
B2 +... = 1800
KL
a//b
- HS phát biểu hai định lí.
- Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau.
HS phát biểu: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2 tr.91 SGK.
a
P
M
50O
b
Q
N
a) Có a ^ MN (gt)
	b ^ MN (gt) 	ị a//b
	(cùng ^ MN)
b) a//b (chứng minh a)
ị MPQ + NQP = 1800 ( hai góc 	trong cùng phía)
	500 + NQP = 1800
GV cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Sau đó mời đại diện lên trình bày bài giải.
GV nhận xét, có thể cho điểm nhóm trình bày. 
ị 	NQP = 1800 - 500=>NQP = 1300
Bài 3 tr.91 SGK
440
c
a
t
1
O
1320
D
Cho a//b.
Tính số đo góc COD
Bài làm
Từ O vẽ tia Ot//a//b.
Vì a//Ot ị O1=C=440 (so le trong)
Vì b//Ot ị O2 + D = 1800 (hai góc trong cùng phía).
ị O2 + 1320 = 1800
ị O2 = 1800 - 1320
 O2 = 480
COD = O1 + O2 = 440 + 480 = 920
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài giải.
HS lớp góp ý kiến.
Hoạt động 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
GV vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình bên
A
2
1
1
2
1
C
B
2
GV hỏi:
- Phát biểu định lí Tổng ba góc của tam giác.
Nêu đẳng thức minh hoạ
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
Tương tự ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A2 + C1; C2 = A1 + B1
- Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác.
Minh hoạ theo hình vẽ.
- Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Nêu bất đẳng thức minh hoạ
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ.
A
C
H
B
Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào ô vuông.
AB 	BH
AH	AC
AB	AC Û HB 	 HC
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Bài tập 5 (a, c) tr. 92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
HS phát biểu:
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
 A2 = B1 + C1 = 1800
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
	A2 = B1 + C1
- Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại 
AB - AC < BC < AB + AC
- Có định lí: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; Cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
AB > AC Û C1 > B1
HS vẽ hình và làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài 5 (a)
Kết quả x = = 22030'
c) Kết quả x = 4600
Hoạt động:ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
- Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông.
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
y
B
C
E
O
D
A
GT
xOy = 900
DO = DA; CD ^ OA
EO = EB; CE ^ OB
KL
a) CE = OD
b) CE ^ CD
c)CA = CB
d) CA // DE
e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán. 
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
Sau mỗi câu GV đưa lên màn hình bài giải (như cột bên cạnh).
- HS phát biểu lần lượt các trường hợp bằng nhau c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- HS phát biểu trường hợp bằng nhau: cạnh huyền - góc nhọn; cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Một HS đọc đề bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và DODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 900 (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
CD chung
CDA = DEC = 900
DA = CE (=DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự
có CB = DE ị CA = CB = DE.
d) DCDA = DDCE (cm trên)
ị D2 = C1 (góc tương ứng)
ị CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau.
e) Có CA // DE (cm trên).
Chứng minh tương tự ị CB // DE
ị A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclit.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (1 phút).
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9,10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6,7,8,9 tr.92,93 SGK.
Ngày soạn:..............................
Tiết 70
 Ôn tập cuối năm phần hình học (tiết 2)
A. Mục tiêu
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong, bảng phụ ghi các bảng ôn tập, đề bài và bài giải của một số bài.
- Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, phấn màu.
HS:	 - Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy của tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác. Làm các bài tập 6,7,8,9 tr.92,93 SGK.
- Thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác. 
Sau đó GV đưa bảng phụ có ghi bài tập sau:
Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ trống (...) dưới đây cho đúng.
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến.
- đường phân giác.
- đường trung trực.
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
GV gọi hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
A
E
G
F
D
C
B
G là...
GA =... AD
GE =... BE
Đường...
B
C
A
K
P
H
I
H là...
HS1 điền: Đường trung tuyến G là trọng tâm 
GA=AD
GE=BE
HS 2 điền: Đường cao
H là trực tâm.
Sau đó, gọi tiếp hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
A
M
I
N
K
C
B
IK=...=...
I cách đều...
Đường...
A
F
E
C
D
B
OA=...=...
O cách đều...
HS3 điền: Đường phân giác
IK=IM=IN
I cách đều ba 
cạnh .
HS4 điền:
Đường trung trực OA=OB=OC
O cách đều ba
đỉnh .
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2:Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút).
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Đồng thời GV đưa ra lần lượt bảng hệ thống sau (theo hàng ngang).
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định
nghĩa
A
B
D
C
E
F
ABC: AB=AC
A
F
E
C
D
B
ABC: AB=BC=CA
B
D
C
A
ABC: A=900
Một số
tính chất
+ B = C
+ trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ trung tuyến 
BE=CF
+ A = B= C = 600
+ trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ AD=BE=CF
+ B + C=900
+trungtuyến
AD=
+ BC2 = AB2 + AC2 (định lí Pitago)
Cách chứng minh
+ tam giác có hai cạnh bằng nhau
+ tam giác có hai góc bằng nhau
+ tam giác có hai trong bốn loại đường (trung tuyến, phân giác, đường cao, trung trực) trùng nhau
+ tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
+ tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ tam giác có ba góc bằng nhau
+ tam giác cân có một góc bằng 600.
+ tam giác có một góc bằng 900
+ tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng.
+ tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (định lí 
Py-ta-go đảo).
Hoạt động 3:Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
E
D
880
310
A
B
C
GT
ADC: DA=DC
ACD=310
ABD=880
CE//BD
KL
a) Tính DCE, DEC?
b) Trong CDE, cạnh nào lớn nhất? Vì sao? 
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC
+ DCE bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được
CDB? DEC?
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 1800 - (DEC + EDC)
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DBC nên
	DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD
= 880 - 310 = 570
DCE = BDC = 570 (so le trong của DB//CE).
EDC là góc ngoài của cân ADC nên EDC = 2DCA = 620.
Bài 8 tr.92 SGK
Đề bài đưa lên màn hình.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV quan sát, nhắc nhở các nhóm làm việc.
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
Xét DCE có:
DEC = 1800 - (DCE + EDC)
(định lí tổng ba góc của )
DEC = 1800 - (570 + 620) = 610.
b) Trong CDE có
DCE < DEC < EDC (570 < 610 < 620).
ị DE < DC < EC.
(định lú quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong CDE, cạnh CE lớn nhất.
B
H
C
E
A
K
1
2
1
2
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm:
Chứng minh
a) ABE và HBE có
A = H = 900
BE chung
B1 = B2 (gt)
ị ABE = HBE (trường hợp cạnh huyền - góc nhọn)
ị EA = EH (cạnh tương ứng)
và BA = BH (cạnh tương ứng).
b) Theo chứng minh trên có
EA = EH và BA = BH. 
GV cho các nhóm hoạt động trong khoảng 7 phút thì dừng lại.
Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày câu a và b.
Tiếp theo đại diện nhóm khác trình bày câu c và d.
GV nhận xét, có thể cho điểm một vài nhóm.
ị BE là trung trực của AH (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).
c) AEK và HEC có
A = H = 900
AE = HE (cm trên)
E1 = E2 (đối đỉnh)
ị AEK = HEC (c.g.c)
ị EK = EC (cạnh ương ứng) 
d) Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông).
mà EK = EC (cm trên)
ị AE < EC.
Đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày lời giải.
HS lớp góp ý kiến.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (1 phút).
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7(1).doc