CHƯƠNG II : THỐNG KÊ
§ 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị.
- Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập bảng số liệu thống kê ban đầu, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
Tuần 19 Ngày soạn: 26/12/09 Tiết 41 Ngày dạy: 28/12/09 CHƯƠNG II : THỐNG KÊ § 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị. - Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng số liệu thống kê ban đầu, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Các loại bảng như SGK, Thước kẻ, Ví dụ thực tế về thống kê. * Trò: Thước kẻ, học bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS quan sát bảng 1: STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 6A 6B 6C 6D 6E 7A 7B 7C 7D 7E 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 - Giới thiệu tiếp bảng 2 * Hoạt động 2: - Quan sát bảng Bảng 1 - Theo dõi STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8A 8B 8C 8D 8E 9A 9B 9C 9D 9E 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. Ví dụ : SGK - Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. - Các số liệu được ghi lại một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra Vấn đề hay hiện tượng mà người - Cho HS làm ?2 ? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? ?3 Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? - Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu. ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy dãy giá trị của X. * Hoạt động 3: ?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số đó? ?6 Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Tương tự với 28, 35 và 50 cây? - Là số cây trồng được của mỗi lớp. - Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. - Có 20 giá trị - Có 4 số khác nhau, đó là các số: 28, 30, 35, 50. - Số lớp trồng được 30 cây là : 8 lớp. điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu : X, Y Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra. b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. Ưng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị bằng các đơn vị điều tra. 3. Tần số của mỗi giá trị số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Ký hiệu n. Ghi nhớ : SGK Chú ý : SGK 4. Củng cố: * Hoạt động 4: - Nắm chắc thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra dãy giá trị của dấu hiệu, tần số. - Làm bài tập 2 trang 7 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: * Hoạt động 5: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 3, 4 trang 8+9 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 19 Ngày soạn: 26/12/09 Tiết 42 Ngày dạy: 28/12/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về thu thập số liệu thống kê, tần số. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết số các giá trị của hiệu. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh. Thước kẽ, bảng phụ. * Trò: Thước kẻ, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1: ? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị? ? Làm BT1 SGK T7. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * Hoạt động 2: - Làm BT2 – SGK T7? - Vấn đề bạn An quan tâm là gì? - Có tất cả bao nhiêu gía trị? - Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Tìm tần số của chúng? * Hoạt động 3: - Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở bảng 2 là gì? - Đối với bảng 5 và 6 số các giá trị của dấu hiệu? - HS đọc đề toán - Thời gian cần thiết để đi từ nhà tới trường - Trả lời: 10 - Trả lời: 5 - HS trả lời - HS trả lời Bài 2 SGK T7 a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b. có 5 giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21 c. Tần số của các giá trị trên là 1; 3; 3; 2; 1 Bài 3 – SGK T7 a. dấu hiệu chung cần tìm là: thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh. b. đối với bảng 5. Số các giá trị là: 20 - Hãy tìm tần số? - Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là gì? * Hoạt động 4: - Dấu hiệu cần tìmhiểu ở bảng này là gì? - Số các giá trị? - Số các giá trị khác nhau? - HS trả lời - Trả lời - HS trả lời - Trả lời: 30 - Trả lời: 5 Số các giá trị khác nhau là: 5 Đối với bảng 6. Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c. Đối với bảng 5 Các giá trị khác nhau là: 8.3; 8.4; 8.5; 8.7; 8.8 Tần số lần lượt là: 2; 3; 5; 2 Đối với bảng 6: Tương tự Bài 4 SGK T9 Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30 Số các giá trị khác nhau là 5. Các giá trị khác là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3 Củng cố : * Hoạt động 5: - Nhắc lại thế nào là dấu hiệu. - Số các giá trị của dấu hiệu. - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? 5. Dặn dò: * Hoạt động 6: - Xem kỹ bài tập - BTVN: 1; 2; 3 SBT t3,4 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Ngày soạn: 03/01/10 Tiết 43 Ngày dạy: 04/01/10 § 2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu. - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng tần số, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ ghi số liệu từ bảng 1, 7 SGK, thước kẻ, phấn màu. * Trò: Thước kẻ, học bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1: - Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị? 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ2: - Hãy quan sát bảng 7 (bảng phụ) và làm bài tập ?1 - Bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, từ nay gọi là bảng tần số? - Quan sát bảng 1 hãy lập bảng tần số? * HĐ3: - Có thể chuyển bảng tần số ngang ở trên thành bảng dọc được không? - Hãy lập bảng tần số - Quan sát bảng 7 - HS lên bảng làm - HS lắng nghe và ghi bài - HS tự làm - HS trả lời - HS lên bảng trình bày 1. Lập bảng tần số: Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 4 N=30 Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, hay là bảng “tần số”. Ví dụ: (SGK) 2. Chú ý: a. Có thể chuyển bảng tần số ngang thành bảng dọc. dọc trong ví dụ SGK? - Qua bảng tần số ở ?1 em có nhận xét gì? - Nhận xét này có thể dễ thấy hơn ở bảng 7 không? - GV nêu ghi nhớ? Bài 6 – SGK T11 a. Dấu hiệu là gì? b. Có nhận xét gì về số con của 30 gia đình? - HS trả lời - Trả lời - HS ghi - HS đọc đề bài - Số con của mỗi gia đình. - Số con của gia đình trong thôn từ 0 – 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ rất cao. - Số gia đình có 3 con chiếm 16%. Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 N = 30 b. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Ghi nhớ: (SGK T10) Bài tập 6 SGK T11: Giá trị (x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 2 4 17 5 2 N = 30 a. Số con của mỗi gia đình. b. - Số con của gia đình trong thôn từ 0 – 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ rất cao. - Số gia đình có 3 con chiếm 16%. 4. Củng cố: * HĐ4: - Qua bài này phải nắm chắc cách lập bảng tần số - có thể bằng hai cách? 5. Dặn dò: * HĐ5: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK bài tập - Làm các bài tập 7 - 9 SGK T11 - 12. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 03/01/10 Tiết 44 Ngày dạy: 04/01/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập. - Khắc sâu kiến thức về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng trình bầy. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, trong làm bài. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh.Thước kẽ, bảng phụ. * Trò: Thước kẻ, làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Bài 7 – SGK T11 ? Dấu hiệu điều tra là gì? ? Cụ thể bài này dấu hiệu là gì? ? Có số các giá trị là bao nhiêu? ? Hãy lập bảng tần số? - Yêu cầu một HS lên bảng làm ? Qua bảng em có nhận xét gì theo gơi ý ở SGK? - GV nhận xét – và sửa bài * HĐ2: Bài 9 SGK T12 ? Tương tự bài 7 dấu hiệu ở đây là gì? ? Số các giá trị là bao nhiêu? ? Hãy lập bảng tần số? ? Có nhận xét gì? ? GV nhận xét và sửa bài? * HĐ3: Bài 8 – SGK T11 ? Dấu hiệu ở đây là gì? ? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát? ? Hãy lập bảng tần số? ? Qua đây có nhận xét gì về số điểm cần đạt được? - HS đọc đề bài - HS trả lời - Là tuổi nghề của mỗi công nhân. - Trả lời: 25 - Một HS lên bảng lập bảng tần số - HS trả lời - HS ghi bài - Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Trả lời: 35 - Một HS lên bảng lập bảng tần số - HS tự nhận xét HS trình bày vào vở - Theo dõi, tiếp thu - HS đọc đề - HS trả lời - Trả lời: 30 - Một HS lên bảng lập bảng tần số - HS trả lời Bài 7 SGK T11 a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25 b. Bảng tần số: Tuổi nghề CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 * Nhận xét Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất: 4 Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào. Bài 9 SGK – T12: a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.b. Bảng tần số Thời gian 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số n 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút chậm nhất là 10 phút. - Số bạn giải bài tập từ 7 –10 phút chiếm tỉ lệ cao? Bài 8 SGK T12 a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phút. b. Bảng tần số Điểm số 7 8 9 10 Tần số n 3 9 10 8 N=30 * Nhận xét: Số điểm thấp nhất là 7 Số điểm cao nhất là 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. 4. Củng cố: * HĐ4: - Làm các bài tập 1 trang 3 SBT. a) Để có được bảng này người điều tra phải gặp lớp trưởng để thu thập số liệu b) Dấu hiệu ở đây là số lượng nữ HS của từng lớp trong một trường THCS. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25. 5. Dặn dò: * HĐ5: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - L ... 32 Tần số n 1 3 1 1 2 1 2 1 N= 12 – 3 2 1 0 17 18 20 25 28 30 31 32 Bài 13 SGK T15 16 triệu người 78 năm 22 triệu * HĐ5: KIỂM TRA 15’ Đề bài: Điểm kiểm tra toán học kì I của học sinh lớp 7A được cho trong bảng sau: Gi trị x 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 tần số n 0 0 4 5 7 10 9 6 4 3 2 N=50 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? số các giá trị là bao nhiêu ? b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. ĐÁP ÁN: a) Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán học kì I của học sinh lớp 7A. Số giá trị là 50 (4 đ) b) Vẽ biểu đồ đúng (6 đ) Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB < 3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 7A3 7A4 * HĐ6: Dặn dò: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 9, 10 trang 5 SBT. - Đọc trước bài: Số trung bình cộng IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 23 Ngày soạn: 01/02/09 Tiết 47 Ngày dạy: / 02/09 § 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập.Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. * Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ, thước kẻ. * Trò: Ôn tính chất cơ bản của phân số. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: * HĐ1: Thế nào là dấu hiệu, tần số ? 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ2: - Nêu bài toán. Hãy quan sát bảng 19 SGK và trả lời câu hỏi. ? Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? - Làm ?2 - Hướng dẫn HS lập bảng “tần số” có thêm 2 cột để tính điểm trung bình. - Kí hiệu số trung bình cộng là: ? Qua đó hãy nêu cách tính số trung bình cộng? - Nêu chú ý ở SGK. Ta có công thức tính số trung bình cộng như sau: - Giải thích công thức trên cho HS hiểu rõ hơn. - Cho HS hoạt động nhóm để làm ?3 - Làm ?4: So sánh kết quả kiểm tra toán của hai lớp 7A và 7C? ? Dựa vào yếu tố nào để so sánh kết quả kiểm tra của hai lớp 7A và 7C? ? Trong 2 lớp thì điểm trung bình của lớp nào lớn hơn? ? Kết luận? * HĐ3: ? Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa như thế nào? * HĐ4: ? Trong ví dụ, điều mà cửa hàng quan tâm là gì? ? Số nào có tần số lớn nhất? - Số 39 được gọi là mốt của dấu hiệu. ? Vậy mốt của dấu hiệu là gì? Quan sát SGK. Có 40 bạn. - Tự làm ?2 - Theo dõi và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Trả lời - Ghi công thức - Tiếp thu - Hoạt động nhóm. - Dựa vào điểm trung bình kiểm tra. - Lớp 7A. - Điểm trung bình kiểm tra của lớp 7A lớn hơn điểm trung bình kiểm tra của lớp 7C. - Dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại. - cỡ dép nào bán được nhiều nhất. - Số 39. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. a) Bài toán. ?1 Có 4 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Tính điểm trung bình. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 Chú ý: SGK b) Công thức. Trong đó: x1, x2, . . ., xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x. n1, n2, , nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. ?3 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N=40 Tổng:267 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. a) Ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện”cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. b) Chú ý: SGK 3. Mốt của dấu hiệu. a) Ví dụ: - Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất. - Số 39 có tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt của dấu hiệu. b) Định nghĩa: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; ký hiệu là M0. 3. Luyện tập tại lớp. * HĐ5: Làm bài tập 15 trang 20 SGK. 4. Hướng dẫn học ở nhà: HĐ6: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 14, 16, 17, 18 trang 21 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 23 Ngày soạn: 01/02/09 Tiết 48 Ngày dạy: /02/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Khắc sâu cho HS cách tìm dấu hiệu, số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu.. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán. * Thái độ: Biết so sánh các dấu hiệu cùng loại. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ. * Trò: Học bài và làm bài tập, thước thẳng III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: * HĐ1: - Nêu cách tính số trung bình cộng? Y nghĩa của số trung bình cộng? - Mốt của dấu hiệu là gì? 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ2: Bài 16. Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao? Giá trị (x) 2 3 4 90 100 Tần số (n) 3 2 2 2 1 N=50 Bảng 24 - Nhận xét Bài 17: Theo dõi thời gian làm một bài toán (phút) của 50 HS, ta có bảng 25. Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số (n) 1 3 4 7 8 9 8 5 3 2 N=50 a) Tính số trung bình cộng. - Hướng dẫn HS làm câu b ? Giá trị nào có tần số lớn nhất? ? Vậy mốt của dấu hiệu là bao nhiêu? Bài 18: Đo chiều cao (cm) của 100 HS lớp 6 được kết quả theo bảng sau: Chiều cao (sắp xếp theo khoảng) Tần số (n) 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 1 7 35 45 11 1 N = 100 ? Tính số trung bình cộng của từng khoảng? - Muốn tính số trung bình cộng của từng khoảng ta làm như thế nào ? Chiều cao TB (x) Tần số (n) Tích x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 13 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 - Cho HS nhận xét - Nhận xét - Quan sát bảng - Trả lời và giải thích. - Nhận xét - Tiếp thu - Tìm hiểu đề bài - Tính số trung bình công theo công thức. - Giá trị có tần số lớn nhất là 8 (n=9) - Mốt của dấu hiệu là 8 - Tìm hiểu đề - Quan sát bảng - Số trung bình cộng của từng khoảng: là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng. - Một HS lên bảng làm câu b - Nhận xét - Tiếp thu Bài 16 SGK Không nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu vì các giá trị có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau. (2 và 100). Bài 17 SGK a) Tính số trung bình cộng. = 5.12 b) Tìm mốt của dấu hiệu. M0 = 8. Bài 18 SGK a) Bảng này có gì khác so với các bảng tần số đã biết? - Đây là bảng phân phối ghép lớp (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp) VD: 110-120 cm; có 7 HS có chiều cao trong khoảng này và 7 gọi là tần số của lớp đó. b) Tính số trung bình cộng. 3. Luyện tập tại lớp. *HĐ3: Nhắc lại cách tính số trung bình cộng, mốt. 4. Hướng dẫn học ở nhà: * HĐ4: Xem lại các bài tập đã chữa Soạn câu hỏi “ôn tập chương III” Làm bài tập 19 trang 22 SGK. IV. Rút kinh nhiệm: Tuần 24 Ngày soạn: 08/02/09 Tiết 49 Ngày dạy: /02/09 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hệ thống lại cho HS những kiến thức về phần thống kê: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu. * Trò: Trả lời câu hỏi ôn tập chương III. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong quá trình ôn tập.) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: ? Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số? ? Bảng tần số có gì thuận lợi hơn so với bảng thống kê ban đầu? ? Nêu cách tính số trung bình cộng? ? Y nghĩa của số trung bình cộng? ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể đại diện cho dấu hiệu? * HĐ2: - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 28 SGK. ? Hãy lập bảng tần số? ? Qua bảng tần số, hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ biểu đồ ? Nêu cách tính số trung bình cộng? - Theo dõi HS vẽ biểu đồ - Cho HS nhận xét -Trả lời. - Trả lời - Lên bảng ghi công thức. - Làm đại diện cho các dấu hiệu cùng loại. - Khi các giá trị chênh lệch lớn. - Quan sát. - Lên bảng lập bảng tần số. - Quan sát - Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Trả lời - Nhận xét A> Lý thuyết. 1. Thu thập số liệu. + Bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu. + Tổng các tần số là số các giá trị. 3. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán. 4. Số trung bình cộng. Công thức. B. Bài tập. Bài 20 SGK Bảng tần số: Năng suất (x) 20 25 30 35 40 45 50 Tần số (n) 1 3 7 9 6 4 1 N=31 Biểu đồ đoạn thẳng 10 20 25 30 35 40 45 50 c) Tính số trung bình cộng. Củng cố: * HĐ3: Cách tính số trung bình cộng Cách vẽ biểu đồ Dặn dò: HĐ4: - Ôn tập thật kỹ các dạng toán trên. - Làm bài tập 14; 15 SBT - Chuẩn bị, tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 24 Ngày soạn: 08/02/09 Tiết 50 Ngày dạy: 13/02/09 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức cơ bản về thống kê: dấu hiệu, tần số, mốt củ dấu hiệu, số trung bình cộng . . . - Kiểm tra sự hiểu biết và nắm kiến thức của học sinh về thống kê. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, trung thực trong làm bài. II. Chuẩn bị: * Thầy: Đề kiểm tra, đáp án * Trò: Ôn bài, thước kẻ III. Đề bài: Câu 1: a) Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu. b) Điểm thi giải toán nhanh của 20 học sinh lớp 7A được cho bởi bảng sau: Điểm 6 7 4 8 9 7 10 4 9 8 6 9 5 8 9 7 10 9 7 8 Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau: 1. Số các dấu hiệu khác nhau là: A. 7 B. 8 C. 20 2. Tần số HS có điểm 7 là: A. 3 B. 4 C. 5 Câu 2: Thời gian giải bài toán, tính bằng phút của 30 học sinh (học sinh nào cũng giải được) được giáo viên ghi lại như sau: 5 8 9 9 7 8 14 5 9 8 9 7 10 14 8 9 10 5 14 8 8 5 10 8 10 8 9 9 7 8 Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số và nhận xét ? Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu? Vẽ biểu đồ đoạn thẳng? IV. Đáp án và biểu điểm Câu 1: a) Nêu đúng 3 bước (1 đ) b) 1. A (0,5 đ) 2. B (0,5 đ) Câu 2: 1. Dấu hiệu là thời gian giải bài toán tính bằng phút của 30 học sinh (1 đ) 2. Lập bảng tần số (2,5 đ) Giá trị (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 9 7 4 3 N = 30 3. (2,5 đ) = 8,6 M0 = 8 4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng (2 đ) V. Thống kê điểm: Lớp Sĩ số Điểm trên TB Điểm dưới TB < 2 2 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 7A3 7A4 VI. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: