I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số TB cộng ( Các bước và ý nghĩa của dấu hiệu)
- Kĩ năng: Luyện tập tính số TB cộng và mốt của dấu hiệu
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung kiến thức
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi – thước
III- Phương pháp:
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm.
IV- Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra: (15’)
2- Bài mới.
Ngày soạn : 27/01/2013 Ngày giảng: 28/01/2013 TIẾT 48: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số TB cộng ( Các bước và ý nghĩa của dấu hiệu) - Kĩ năng: Luyện tập tính số TB cộng và mốt của dấu hiệu - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Có ý trong học tập II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung kiến thức 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi – thước III- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm. IV- Các hoạt động dạy học: 1 - Kiểm tra: (15’) 2- Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập(10’) GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài 15 – SGK – T20 - Cho Lớp nhận xét GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại kiến thức 1 HS lên bảng chữa bài 15 Lớp theo dõi kết quả và nhận xét Bài 15 – SGK – T20 a) Dấu hiệu : Tuổi thọ của bóng đèn b) Số trung bình cộng = (1150.5 + 1160.8 + 1170.12 + 1180.18 + 1190.7)/50 = 58640/50 =11728 c) M0 = 1180 Hoạt động 2: Luyện tập (17’) GV: HS đọc nội dung bài 16 ( SGK – T20) - Tại sao ta không nên dùng số TB cộng làm đại diện cho dấu hiệu GV: Cho HS làm bài 13 – SBT – T6 GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - Cho Đại diện một vài nhóm trình bầy - Lớp nhận xét bổ sung GV: Cho HS làm bài 18 – SGK – T21 ? Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này với bảng tần số đã biết - Số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x VD: Tính số TB của lớp 110 – 120 là: (110 + 120)/2 = 115 - Yêu cầu HS tính toán- lập bảng - Cho HS lên bảng trình bầy Gọi HS khác nhận xét GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán HS trả lời. HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán HS hoạt động theo nhóm Lớp nhận xét HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán - HS trả lời. HS thực hiện ra nháp và lên bảng trình bầy - HS nhận xét. Bài 16(SGK – T20) - Do có sự chêng lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu vậy không nên dùng số TB cộng làm đại diện cho dấu hiệu Bài 13 ( SBT – T6) a) Điểm TB của xạ thủ A: = (8.5+9.6+10.9)/20=9,2 Điểm TB của xạ thủ B: =(6.2+7.1+9.5+10.12)/20 = 9,2 b) Tuy điểm TB bằng nhau song xạ thủ A bắn chụm hơn xạ thủ B Bài 18 – SGK – T21 a) Bảng này các giá trị của dấu hiệu được xếp theo từng lớp ( Hay sắp xếp theo khoảng) b) Chiều cao GTTB Tần số các tích 105 105 1 105 110-120 115 7 805 121-131 126 35 4410 132- 142 137 45 6165 143-153 148 11 1628 155 155 1 155 N = 100 12368 3. Củng cố:(2’) - Nêu lại cách tính số TB cộng, Có những trường hợp nào thì số TB cộng không đại diện được cho dấu hiệu? - Thế nào là mốt (Mo) của dấu hiệu? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn tập kiến thức chương III – làm các câu hỏi ôn tập chương BTVN: 17; 19 – SGK – T22
Tài liệu đính kèm: