A/ Mục tiêu:
- Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ; Tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
- Phát biểu tư duy bài toán tìn GTLN, GTNN của một biểu thức.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ và giấy lớn ghi đề bài tập.
Máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 15/9/2005 Tiết: 5 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ; Tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. - Phát biểu tư duy bài toán tìn GTLN, GTNN của một biểu thức. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ và giấy lớn ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi. C/ Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi våí Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: 1. Tìm biết: a.; b. ; c. x = 0 2. Tìm x biết: a. ; b. = 0,37 và x > 0 c. và x <0; d. HS2: Tính bằng cách hợp lí: a. (-4,9) + 5,5 + 5,9 + (-5,5) b. [(-9,6) + 4,5]+[9,6 + (-1,5)] c. (-6,5) . 2,8 + 2,8 . (-3,5) Kết quả: a. = 0 b. = 3 c. = 28 Hoạt động 2: 1. Luyên tập Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: 1. Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ ngoặc. A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) B = 2. Tính nhanh: (-2,5.0,38.0,4)-[0,125.3,15.(-8)] Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 26/16 SGK: GV đưa bảng phụ ghi bài 26/16 SGK. Dạng 3: So sánh số hữu tỉ. - GV đưa bảng phụ ghi bài 23/16 SGK. Dựa vào tính chất “ Nếu x <y và y <z thì x<z” (Tính chất bàõc cầu của thứ tự, so sánh 2 số x và Z qua số thứ 3 là y.) Hãy so sánh: a. và 1,1; b. - 500 và 0,001 c. và (Nếu không đủ thời gian thì gợi ý cho HS tìm số trung gian) - Bài 22/16 SGK: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần: GV gợi ý rồi cho HS về nhà tự giải. Dạng 4: Tìm x (đẳng thức có giá trị tuyệt đối). - GV: đưa ra bảng phụ ghi bài 25/16 SGK. Tìm x biết: = 2,3. - GV: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. = 2,3 Þx - 1,7= ± 2,3. HS làm bài 1 vào vở, sau đó 2 HS lên bảng giải. Hoạt động theo nhóm. - Thæûc haình trãn maïy tênh a. b. -500<0; 0 < 0,001 Þ -500 < 0,001 c. Số 2,3 và -2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. Do đó: Þ Þ Baìi 1 : Tênh giaï trë cuía biãøu thæïc sau khi boí ngoàûc : A= (3,1-2,5)-(-2,5+ 3,1) B= Baìi 2 : Tênh nhanh =[(-2,5.0,40.0,38] - [0,125.(-8).3,15] = (-1 . 0,38) - (-1 . 3,15) = -0,38 + 3,15 = 2,77 Baìi táûp 23 : a. b. -500<0; 0 < 0,001 Þ -500 < 0,001 c. Baìi 25 : Tçm x = 2,3. Þ Þ Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Xem lại các bài đã giải. - Làm hết các bài tập còn lại trang 15, 16 SGK. - Làm BT 32, 33/8 SBT. - Hướng dẫn tìm GTLN của A = 0,5 - ? x -3,5 ? Vì ? x - 3,5 ? / 0 nên 0,5 - ? x - 3,5 ? £ 0,5 do đó GTLN của A là 0,5 khi x - 3,5 = 0 hay x = 3,5
Tài liệu đính kèm: