Giáo án Đại số 7 tiết 51 đến 62 - Trường THCS Cẩm Thịnh

Giáo án Đại số 7 tiết 51 đến 62 - Trường THCS Cẩm Thịnh

Chương IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

Tiết 51 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

A. Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

- Giáo dục tính tự giác của H

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: phụ ghi bài tập số 3 (26)

2. Học sinh: - Bảng phụ

C. Phương pháp:

- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

- Hoạt động trong nhóm nhỏ

 

doc 46 trang Người đăng vultt Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 51 đến 62 - Trường THCS Cẩm Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: Biểu thức đại số
Tiết 51 Khái niệm về biểu thức đại số 
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Giáo dục tính tự giác của H
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: phụ ghi bài tập số 3 (26) 
2. Học sinh: - Bảng phụ 
C. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề...
- Hoạt động trong nhóm nhỏ
D Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1p)
Lớp 7a1: Vắng : BTVN:
Lớp 7a3: Vắng : BTVN: 
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
Giới thiệu chương 4 Trong chương chình “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
- Khái niệm về biểu thức đại số.
- Giá trị của một biểu thức đại số.
- Đơn thức.
- Đa thức.
- Các phép tính cộng trừ của đa thức, nhân đơn thức.
- Cuối cùng là nghiệm của đa thức.
Nội dung bài hôm nay là “Khái niệm về biểu thức đại số”
3. Bài mới :
Hoạt động của G và H
Nội dung
Hoạt động 1 ( 5p)
GV : ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tinh: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
? cho ví dụ về một biểu thức
GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.
GV yêu cầu HS làm ví dụ tr. 24 SGK
HS đọc ví dụ tr. 24 SGK.
Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 
 2.(5 + 8) (cm)
GV cho HS làm tiếp ?1
Hoạt động 2: (25 phút)
GV : Nêu bài toán
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
GV giải thích : Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó)
Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhạt của bài toán trên ?
H: lên bảng viết biểu thức:
2 . (5 + a)
GV : Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ?
HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm)
GV hỏi tương tự với a = 3,5 
GV: Biểu thức 2 (5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó).
GV: Đưa tiếp ? 2 lên yêu cầu cả lớp cùng làm. Sau đó gọi một HS lên bảng.
. GV: Những biểu thức: a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
GV: Trong toán học, vật lí ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ biểu thức đại số.
Hai HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
GV cho HS làm ? 3 tr. 25 SGK gọi hai HS lên bảng viết.
GV: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến s (hay gọi tắt là biến).
GV: Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến.?
GV: Cho HS đọc phần chú ý tr.25 SGK.
Hoạt động 3( 12p)
? Y/c H đọc và làm bài tập 1 
? Nhận xét bài 
? Y/c làm bài tập 2 ( sgk – 26 )
Trò chơi:
GV đưa hai bảng phụ có ghi bài 3 tr.26 SGk, tổ chức trò chơi “thi nối nhanh”. Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS
Yêu cầu của bài toán.
Nối các ý 1) , 2), .. 5) với a) , b), .
e) Sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
Luật chơi: Mối HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau đó có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh bơn đội là đội thắng.
Có thể tổ chức chơi ghép nhanh tên bằng cách : GV viết các ý 1), 2) ,  5) và a), b)  c) vào các tấm bìa, sau đó cho HS ghép đôi một với nhau sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
1.Nhắc lại về biểu thức
* VD: 5 + 3 – 2
25: 5 + 7 x 2
122 . 47
4.32 – 7,5 .
?1. 
2) Khái niệm về biểu thức đại số
?2. Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật:
a(a + 2) (cm2)
?3. 
a.Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là 30.x (km).
b) Tổng quãng đường đi được của mọi người, biết người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là
5.x + 35.y (km)
* Biểu thức a + 2; a (a+2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến.
* Chú ý ( SGK )
Bài tập 1 ( tr. 26 - SGK )
a) Tổng của x và y là x + y.
b) Tích của x và y là x . y
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y) (x - y).
Bài tập 2 ( sgk – 26 )
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo là) :
1)
X – y
a)
Tích của x và y
2)
5y
b)
Tích của 5 và y
3)
xy
c)
Tổng của 10 và x
4)
10 + x
d)
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
5)
(x + y)(x - y)
e)
Hiệu của x và y
4. Củng cố (2p)
- Thế nào là biểu thức đại số ?
- Có mấy laọi biểu thức đại số ?
- Trong biểu thức đại số có gì ?
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Học bài và hoàn thành bài tập 
- Bài tập : 
E. Rút kinh nghiệm giáo án: 
Ngày soạn:
 Ngày giảng: 
Tiết 52 : Giá trị của một biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
- HS biết cách tính của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
- Kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số ; kỹ năng thực hiện phép tính
- Giáo dục tính cẩn thận
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên: bảng phụ để ghi bài tập.
2.Học sinh: Bảng nhóm (giấy trong) + bút viết bảng.
C. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề...
D Tiến trình dạy học
 1. ổn định tổ chức (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
H1: chữa bài tập 4 tr.27 SGK
Nhiệt độ lúc mặt trời lặn đó là: 
t + x – y (độ)
* Các biến trong biểu thức là : t ; x và y
H2: chữa bài tập 5 tr. 27 SGK
a) Số tiền người đó nhận được một quý lao động, dảm bảo công và làm việc có hiệu quả cao được thưởng là 3.a + m (đồng).
b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quý lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày khong phép là:
 6 . a – n (đồng)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của G và H
Nội dung
Hoạt động 1(10 phút )
GV : Nếu với lương 1 tháng là:
 a = 500.000 đ.
Và thưởng là m = 100.000 đ còn phạt 
 n = 50.000 đ
Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a ?
H: Nếu a = 500.000 đ m = 100.000 đ
Thì 3 . a + m = 3.500.000 + 100.000
= 1.500.000 + 100.000 = 1.600.000 (đ)
GV : Ta nói 1.600.000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500.000 và m = 100.000.
G: cho H đọc VD 1 ( sgk )
Giới thiệu giá trị của biểu thức tại giá trị của biến 
? để tính GT của biểu thức ta làm ntn
H: -Thay giá trị đã cho của biến vào biểu thức
 - Tính ( Thực hiện phép tính )
? Y/c của vd 2 ? Có thể thay cùng một lức cả hai giá trị được không ? 
Y/ c 2 H lên bảng làm với hai phần 
? Nhận xét bài và nêu cách làm 
? Với mỗi giá trị của biến ta có nhận xét gì về giá trị của biểu thức 
H: Mỗi giá trị của biến ứng với 1 giá trị của biểu thức
? Mỗi biểu thức đại số có bao nhiêu giá trị 
H: Nhiều giá trị ứng vói nhiều giá trị của biến
? GV : Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
HS : Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Hoạt động 2: (6 phút)
GV cho HS làm ? 1 tr. 28 SGK
Sau đó họi 2 HS lên bảng thực hiện
? Nhắc lại để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào
H: - Thay số 
 - Tính 
 - Trả lời
G: đưa bảng phụ ?2 
? Cho gì ? yêu cầu gì ? để tìm được phương án đúng theo em ta làm gì ?
H: nêu cho và y/c ; tính gia trị của biểu thức x2y
? Biểu thức ở ?2 có gì khác biểu thức ở ?1? Khi làm ta cần chú ý điều gì?
H: Có 2 biến ; khi làm thay đồng thời cả hai biến 
G: tính gia strị khi có nhiều biến 
Hoạt động 3( 15p)
? y/c của bài 7 ( sgk ) ? nêu cách làm bài ? 1 H lên bảng làm 
GV tổ chức trò chơi
GV viết sẵn bài tập 6 tr. 28 SGK vào 2 bảng phụ, sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi:
- Mỗi độ cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
* Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng
1) Giá trị của một biểu thức đại số 
* Ví dụ 1 ( sgk)
Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
* Ví dụ 2 ( sgk)
+ ) Thay x = - 1 vào biểu thức: 3x2 – 5x + 1.Ta được: 
3.(- 1)2 – 5 (- 1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = - 1 là 9
+) Thay x = vào biểu thức 3x2 – 5x + 1.Ta được : 3. = 3. 1
 = 
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là
2) áp dụng
? 1 
Tính giá trị biểu thức:3x2 – 9x tại x = 1 ; x = 
*Thay x = 1 vào biểu thức:3x2 – 9x ta được :
 3 . 12 – 9. 1
 = 3 – 9 = - 6
Vậy biểu thức có giá trị là -6 khi x = 1
*Thay x = vào biểu thức: 3x2 – 9x ta được:
 3 – 9 = – 3 = - 2
Vậy biểu thức có giá trị là - 2 khi x = 
?2:
Bài tập 7 (sgk)
Tính gia trị tại m = 1 ; n = 2.
a.3m – 2n 
Thay m = 1 ; n = 2 vào biểu thức ta được :
3. 1 – 2 . 2 = 3 – 4 = -1 
Vậy tại m = 1 ; n = 2 thì biểu thức trên có giá trị là -1.
Bài tập 6 ( sgk)
N : x 2 = 32 = 9
T : y2 = 4 2 = 16
ă : 
L : x2 – y2 = 32 – 42 = - 7
M : 
Ê : 2z2 + 1 = 2 . 52 + 1 = 51
H : x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V : z2 – 1 = 52 – 1 = 24
I : 2(y + z) = (24 + 5) = 18
- 7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
ă
N
T
H
I
Ê
M
Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiên (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam dầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở châu âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam . “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiên” là giải thưởng toán học Quốc gia của nước ta dàng cho GV và HS phổ thông.
4. Củng cố: ( 2p)
- cách tính giá trị của một biểu thức đại số ?
- tại sao khi tính xong ta phải trả lời ?
- Đối với các biểu thức có nhiều biến ta cần lưu ý điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm bài tập 7, 8, 9, 10, 11, 12, tr.10 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK
E. Rút kinh nghiệm giáo án.
Ngày soạn :
 Ngày giảng : 
Tiết 53 : Đơn thức
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số. Phần của đơn thức, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, b ... ..
D Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra, đặt vấn đề (5phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Chữa bài tập 42 tr 15 SBT
Một HS lên bảng chữa bài tập
Tính f(x) + g(x) – h(x) biết:
f(x) = x5 – 4x3 + x2 – 2x + 1
g(x) = x5 – 2x4 + x2 – 5x + 3
h(x) = x4 – 3x2 + 2x - 5
 f(x) = x5 - 4x3 + x2 - 2x + 1
+g(x) = x5 – 2x4 + x2 – 5x + 3
-h(x) = -x4 + 3x2 – 2x +5
A(x) = 2x5 – 3x4 – 4x3 + 5x2- 9x + 9
A(1) = 2.15 – 3.14 – 4.13 + 5.13 + 5.12 – 9.1 + 9
A(1) = 2 – 3 – 4 +5 – 9 +9
A(1) = 0
GV nhận xét, cho điểm
Tiếp theo, GV đặt vấn đề:
HS nhận xét bài làm của bạn
Trong bài toán bạn vừa làm, khi thay x = 1 ta có A(1) = 0, ta nói x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Làm thế nào để kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của một đa thức hay không? Đó chính là nội dung bài hôm nay.
HS nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: 1. Nghiệm của đa thức một biến (10phút)
GV: Ta đã được biết, ở Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo F. ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ được tính theo độ C.
Xét bài toán: Cho biết công thức đổi từ độ F sang độ C là:
C = 
HS nghe GV giới thiệu và ghi bài
Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu F ?
GV : Em hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ?
HS : Nước đóng băng ở 00C
Gv : Thay C = 0 vào công thức ta có:
 = 0 Hãy tính F ?
HS: 
 = 0 ị F – 32 = 0ị F = 32
GV yêu cầu HS trả lời bài toán.
HS : Vậy nước đóng băng ở 320F
GV : Trong công thức trên, thay F bằng x, ta có.
 = 
Xét đa thức P(x) = 
Khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ?
Ta nói x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x)
HS : P(x) = 0 khi x = 32
Vậy khi nào số a là một nghiệm của đa thức P(x) ?
HS : Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x)
GV đưa khái niệm nghiệm của đa thức lên màn hình và nhấn mạnh để HS ghi nhớ.
HS nhắc lại khái niệm nghiệm của đa thức.
Trở lại đa thức A(x) khi kiểm tra bài cũ GV hỏi: tại sao x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x) ?
HS trả lời : x = 1 là một nghiệm của đa thức A(x) vì tại x = 1. A(x) có giá trị bằng 0 hay A(1) = 0.
Hoạt động 3:2) Ví dụ (15 phút)
a) Cho đa thức P(x) = 2x + 1
Tại sao x = - là nghiệm của đa thức P(x) ?
HS : thay x = - vào P(x)
P ị - là nghiệm của P(x)
b) Cho đa thức Q(x) = x2 – 1
Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x) ?
Giải thích
HS : Q(x) có nghiệm là 1 và (- 1) vì
Q(1) = 12 – 1 = 0
Và Q(- 1) = ( - 1)2 – 1 = 0
c) Cho đã thức G(x) = x2 + 1.
Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) ?
HS : Đa thức G(x) không có nghiệm vì x2 ³ 0 với mọi x ị x2 + 1 > 0 với mọi x, tức là không có một giá trị nào của x để G(x) bằng 0.
GV : Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS : Đa thức (khác đa thức khong) có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm.
GV yêu cầu HS làm ? 1 x = - 2 ; x = 0 ; x = 2 có phải là nghiệm của đa thức H(x) = x3 – 4x hay không ? Vì sao ?
HS đọc ? 1 tr. 48 SGK 
GV hỏi : Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào ?
HS trả lời : Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không, ta thay số đó vào x, nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số đó là một nghiệm của đa thức.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
HS làm bài:
H(2) = x3 – 4.2 = 0
H(0) = 03 – 4.0 = 0
H(- 2) = (- 2)3 – 4.(-2) = 0
Vậy x - - 2 ; x = 0 ; x = 2 là các nghiệm của H(x).
GV yêu cầu HS làm tiếp ? 2 
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV hỏi: Làm thế nào để biết trong các số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
a) GV yêu cầu HS tính.
P ; P ; P là các nghiệm của H(x)
HS có thể trả lời : ta lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức.
a) P(x) = 2x + 
P = 2. + = 1
P = 2. + = 1
P = 2. + = 0
KL : x = - là nghiệm của đa thức P(x)
GV : Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? (nếu HS không phát hiện được thì GV hướng dẫn) 
HS : Ta có thể cho P(x) = 0 rồi tìm x.
2x + = 0 2x = - x = - 
b) Q(x) = x2 – 2x – 3
GV yêu cầu HS tính Q(3) ; Q(1) ; Q(- 1)
b) HS tính
Kết quả Q(3) = 0 ; Q(1) = - 4; Q(- 1) = 0
Vậy x = 3 ; x = - 1 là nghiệm của đa thức Q(x).
Đa thức Q(x) còn nghiệm nào khác không ?
HS : Đa thức Q(x) là đa thức bậc hai nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm. Vậy ngoài x = 3 ; x = - 1; đa thức Q(x) không còn nghiệm nào nữa.
Hoạt động 4:Luyện tập – củng cố ( 14 phút)
GV : Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)
Bài 54 tr.48 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS trả lời như SGK
HS cả lớp làm bài vào vở.
Hai HS lên bảng làm
a) x = không phải là nghiệm của P(x) vì P () = 5. + P() = 1
b) Q(x) = x2 – 4x + 3
Q(1) = 12 – 4. 1 + 3 = 0
Q(3) = 32 – 4 . 3 + 3 = 0
ị x = 1 và x = 3 là các nghiệm của đa thức Q(x)
Bài tập 55 tr.48 SGK 
(Đề bài đưa lên màn hình)
Hai HS tiếp tục lên bảng
a) Tìm nghiệm của đa thức:
P(y) = 3y + 6
GV yêu cầu HS nhắc lại “Quy tắc chuyển vế”
a) P(y) = 0
3y + 6 = 0
3y = - 6
y = - 2
b) Chứng tỏ đa thức sau không có nghiệm : Q(y) = y4 + 2
GV tổ chức “Trò chơi toán học”
Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 HS, chỉ có 1 bút dạ hoặc 1 viên phấn chuyền tay nhau viết trên bảng phụ.
b) y4 ³ 0 với mọi y
y4 + 2 ³ 2 > 0 với mọi y
ị Q(y) không có nghiệm
HS 1, 2, 3 , 4, 5 làm lần lượt các câu 1(a), 1(b), 2(a), 2(b), 2(c)
HS sau được phép chữa bài HS liền trước – mỗi câu đúng được 2 điểm – 
Toàn bài 10 điểm.
Thời gian : Tối đa là 3 phút
HS nghe GV phổ biến luật chơi
- Nếu có đội nào xong trước thời gian quy định thì cuộc chơi dừng lại để tính điểm.
Hai đội chơi xếp hàng để chuẩn bị chơi.
Sau đó GV đưa đề bài (trên màn hình và hai bảng phụ)
Hai đội làm bài (điền ngay vào kết quả)
Đề bài:
1) Cho đa thức P(x) = x3 – x
Trong các số sâu: - 2 ; 0 ; 1 ; 2
a) Hãy tìm một nghiệm của P(x)
b) Tìm các nghiệm còn lại của P(x)
2) Tìm nghiệm của đa thức:
a) A(x) = 4x – 12
b) B(x) = (x + 2) (x – 2)
c) C(x) = 2x2 + 1 
Kết quả:
GV và HS lớp chấm thi
GV công bố đội thắng (có thể thưởng điểm cho HS các đội)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Bài tập 56 tr.48 SGK và bài 43, 44, 45, 46, 47, 50 tr.15, 16 SBT
- Tiết sau ôn tập chương IV. HS làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57, 58, 59 tr.49 SGK.
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:18 /4 /09
Giảng: 21 /4 /09
Tuần:
Tiết:62
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
1. Mục tiờu:
1.1.Kiến thức:- H hiểu khỏi niệm nghiệm của đa thức
1.2. Kỹ năng: - Biết kiểm tra xem số a cú phải là nghiệm của đa thức khụng
1.3. Thái độ: - Cẩn thận, chớnh xỏc
2. Chuẩn bị: - G: giỏo ỏn, bảng phụ
	- H: chuẩn bị bài ở nhà, bảng nhúm
3. Phương pháp: Nờu, giải quyết vấn đề, hđ nhúm, thảo luận, liờn hệ thực tế.
4. Tiến trình:
4.1. ổn định: 1’
4.2. Kiểm tra: 5’
H1: Bài 1: Tớnh tổng của cỏc đa thức sau:
P(x) = 2x + 1
Q(x) = x2 + 1
H2: Bài 2:Tớnh giỏ trị của đa thức P(x) tại x = ; của Q(x) tại x = -1 và x = 1?
Đỏp ỏn:
Bài 1: P(x) + Q(x) = (2x + 1) + ( x2 +1) = x2 + 2x +2 
Bài 2: 
+) P( ) = 2 . ( ) + 1 = 0
 +) Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
+) Q(1) = (1)2 – 1 = 0
4.3. Bài mới:
Hoạt động của G và H
G: Yờu cầu H đọc ND bài toỏn
H: Đọc bài toỏn
? CT đổi từ độ C sang độ F như thế nào?
H: C = ( F – 32 )
? Vậy nước đúng băng ở bao nhiờu độ F?
H: Tớnh toỏn, trả lời: 320F
? Làm thế nào để tớnh được ?
H: Thay C = 0 vào bt C = (F – 32) = F - 
? Xột đa thức P(x) = x - ; theo kết quả bài toỏn trờn thỡ P(32) =?
H: P(32)= 0
G: Ta núi x = 32 là một nghiệm của đa thức P(x).
? Thế nào là nghiệm của 1 đa thức?
H: Là giỏ trị của biến mà tại giỏ trị đú đa thức cú giỏ trị bằng 0
G: Yờu cầu H đọc định nghĩa / sgk
H: 2 H đọc 
G: Quay lại BT2 
? Vậy x = cú là nghiệm của đa thức 
P(x) = 2x +1 khụng? Vỡ sao?
H: x = là nghiệm của đa thức P(x) = 2x +1, vỡ:P( ) = 2 . ( ) + 1 = 0
? Tương tự x = -1; x =1 cú là nghiệm của đa thức Q(x)?
H: Trả lời
G: Nờu nội dung BT2 là VD phần a,b
? NX về dấu của đa thức G(x) = x2 +1?
H: x2 +1 > 0 với mọi x
? Vậy cú giỏ trị nào của x để đa thức = 0?
H: Khụng cú giỏ trị nào
G: Ta núi đa thức Q(x) khụng cú nghiệm
? Vậy 1 đa thức ( khỏc đa thức 0) cú thể cú mấy nghiệm?
H: 1 nghiệm, 2 nghiệm,...hoặc khụng cú nghiệm
G: Đú là ND chỳ ý thứ nhất
? Bậc của đa thức P(x); Q(x); G(x)?
H: P(x) là đa thức bậc 1, Q(x) là đa thức bậc 2; 
G(x) là đa thức bậc 2 
?NX số bậc so với số nghiệm của mỗi đa thức trờn ?
H: Số nghiệm của đa thức khụng vượt quỏ số bậc
G: Đú là ND chỳ ý thứ 2
H: Đọc toàn bộ phần chỳ ý
H: Đọc ?1
G: Để biết cỏc giỏ trị trờn cú là nghiệm của đa thức đó cho hay khụng ta làm ntn?
H: Lần lượt thay giỏ trị của x vào đa thức để tớnh, nếu giỏ trị nào cho kết quả = 0 thỡ là nghiệm của đa thức.
G: Yờu cầu H chia 3 dóy làm ?1
H: - Dóy 1: với x = -2
 - Dóy 2: với x = 0
 - Dóy 3: với x = 2
Mỗi dóy lại hđ theo nhúm bàn.
G: Theo dừi hđ của cỏc nhúm
G: Gọi 3 nhúm đưa kết quả lờn bảng chớnh
H: Cỏc nhúm kiểm tra kết quả và đối chiếu với kết quả của nhúm mỡnh.
G: Treo bảng phụ ghi ?2
H: Đọc yờu cầu
G: Gọi H đứng tại chỗ trả lời và giải thớch
H: Trả lời
G: Hướng dẫn H chơi trũ chơi:
Cho P(x) = x3 – x. Chọn 2 trong số cỏc số sau, nếu chọn đỳng 2 số đều là nghiệm của đa thức P(x) thỡ thắng.
G: Phỏt cho mỗi H 1 phiếu học tập
H: Đưa ra kết quả
G: Thưởng cho cỏc bạn làm đỳng 1 tràng phỏo tay.
Ghi bảng
1. Nghiệm của đa thức một biến:
* Bài toỏn: Sgk/ 47
* Xột đa thức: P(x) = x - ; ta cú:
P(32) = .32- = 0
=> 32 là một nghiệm của đa thức P(x)
* Định nghĩa: Sgk/ 47
x =a; P(a) =0 => a ( hoặc x=a ) là nghiệm của đa thức P(x)
2. Vớ dụ:
a, x = là nghiệm của đa thức P(x) = 2x +1, vỡ:P( ) = 2 . ( ) + 1 = 0
b, x = -1; x =1 cú là nghiệm của đa thức Q(x) vỡ 
Q(-1) = Q(1) =0
c, Đa thức G(x) = x2+1 khụng cú nghiệm vỡ 
Q(a) = a2+1 >= 0 với mọi a
* Chỳ ý: Sgk /47
?1: Cho R(x) = x3- 4x
+) x = -2 khụng là nghiệm của đa thức R(x) vỡ R(- 2) =(-2)3 – 4. (-2) = 16 ≠ 0
+) x = 0 là nghiệm của đa thức R(x) vỡ 
R(0) =03 – 4. 0 = 0
+) x = 2 là nghiệm của đa thức R(x) vỡ
R( 2) =23 – 4. 2 = 0
?2: 
a, P(x)=2x+
b, Q(x)=x2-2x-3
 3
 1
 -1
* Trũ chơi toỏn học:
P(x) = x3 – x 
Nghiệm của đa thức P(x) là 0 ; 1và -1.
4.4 Củng cố: 5’
? Thế nào là nghiệm của 1 đa thức?
? Làm thế nào để kiểm tra 1 số cú là nghiệm của 1 đa thức?
G: Gọi 3 H lờn bảng làm BT 54/48
BT 54/48 (Sgk):
H1: a, Ta cú: P() = 5. + = => x = khụng phải là nghiệm của đa thức P(x)
H2: b, Ta cú: Q(1) = 12 – 4. 1 + 3 = 0 => x = 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 – 4x + 3
H3: c, Ta cú: Q(3) = 32 – 4. 3 + 3 = 0 => x = 3 là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 – 4x + 3
4.5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài theo sgk và vở ghi
- Xem lại cỏc BT đó chữa
- Làm BT 55;56 / 48( Sgk)
- Làm đỏp ỏn cõu hỏi ụn tập chương IV
5. RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 7(28).doc