Giáo án Đại số 7 - Tiết 51 đến tiết 55

Giáo án Đại số 7 - Tiết 51 đến tiết 55

I. Mục tiêu:

- Học sinh cần hiểu được khái niệm về biểu thức đại số

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số

* Tài liệu tham khảo:Sách giáo viên, thiết kế bài giảng

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập

- HS: Bảng nhóm

III. Các hoạt động:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 51 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 17-8 NG: 18-8
CHƯƠNG IV Biểu thức đại số
Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu: 
- Học sinh cần hiểu được khái niệm về biểu thức đại số
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số
* Tài liệu tham khảo:Sách giáo viên, thiết kế bài giảng
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập
- HS: Bảng nhóm
III. Các hoạt động:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS	Ghi bảng
1. Nhắc lại về biểu thức:
* Ví dụ: 
5 +3 - 2
25 : 5 + 7 . 2
122 . 47
 4 . 32 - 7 . 5
2. Khái niệm về biểu thức đại số
* Ví dụ : 2 . ( 5 +a ) cm
(5+2).2 = 14 (cm2)
* Bài toán : Gọi a (cm) là 
- GV giới thiệu những nội dung cơ bản trong chương 
- ở lớp dưới ta dã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa làm thành một biểu thức
? Hãy lấy ví dụ về biểu thức?
?1
Làm (yêu cầu học sinh đọc ví dụ)
a) Một hs trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật đó là 2.(5+8) cm
b) Viết 3.(3+2) cm2
- Gv nêu bài toán sgk (treo bảng phụ) 
đ chu vi HCN
(5 + 2) . 2 = 14 (cm2)
Khi a = 2 ta có biểu thức nào?
Tương tự a = 3,5
đ chu vi = ?
?2
Làm (yêu cầu cả lớp cùng làm)
- Gv gọi một hs lên bảng cả lớp cùng làm
- Gv lưu ý: 4.x = 4x
 a.b.c = abc
chiều rộng của hcn ( a > 0 ) thì chiều dài của hcn là (a + 2) cm
 đ Shcn = a(a + 2) cm2 
* Chú ý: Trong SGK (tr.25) 
?3
Làm 
a) S = 30 . x
b) S = S1 + S2 = 5 . x + 35 . y 
4. Củng cố - Luyện tập
 1). Bài tập 1 
 Viết 	a) x + y 
b) x . y
c) ( x + y )( x - y )
 2). Bài tập 2 
 3). Bài tập 4: Viết biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn của một ngày 
 Ta có ( t + x - y )2
 4). a. Người đó nhận được số tiền là 3 . 4 + m (đồng)
 	 b. Trong quý 2 nhận là 6 . a - n (đồng)
5. Hướng dẫn về nhà :
 - Ôn: Làm các bài tập đã chữa
 - Bài tập về nhà: Đọc mục " Có thể em chưa biết '' + BT4,5 (sgk)+ 1đ5 sbt
 - Chuẩn bị bài: Giá trị của một biểu thức đại số.
* Rút kinh nghiệm: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 16-2 NG: 17-2-2009
Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu
Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
*Tài liệu tham khảo: Sgk + Sách thiết kế
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
III. Các hoạt động
1. Tổ chức: .
2. Kiểm tra
HS1: Làm BT4(Trg 27) Chỉ rõ các biến trong biểu thức?
HS2: a) 3.a + m (đồng)
 b) 6.a - n (đồng)
3. Bài mới 
Đặt vấn đề: Nếu lương 1 tháng là a = 500 000 đ, thưởng m = 100 000đ, phạt
 n = 50 000đ. Hãy tính số tiền mỗi công nhân nhận được?
Đs a) 1 600 000 đ
 b) 2 950 000 đ
Ta nói 1 600 000 đ là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500 000 đ, 
m = 100000 đ
Hoạt động của GV và HS	Ghi bảng
1. Giá trị của một biểu thức đại số
* VD1 
* VD2 
- GV: (Cho hs tự nghiên cứu ví dụ) ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và 
n = 0,5; hay tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5
- GV: (yêu cầu 2 hs lên bảng làm VD 2) : Tính giá trị biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1, x =
HS1: Thay x = -1 vào biểu thức 3x2 - 5x + 1 ta có 3( -1)2 -5(-1) + 1 = 3 + 5 +1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại 
x = -1 là 9.
HS2: Thay x =vào biểu thức 3x2-5x + 1 ta có 3()2 - 5.+ 1 =3.-+ 1=- + = -
2. áp dụng
a). Tính giá trị biểu thức
3x2 - 9 x tại x = 1; x= 1/3
-Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có: 
3. 12 - 9 . 1= 3 - 9 = -6
Thay x = 1/3 vào BT trên ta có
3. (1/3)2 - 9. (1/3) = (1/3) -3
= -8/3
b). Giá trị của biểu thức x2 y tại x = -4; y = 3 là:
(-4)2 . 3 = 48
Vậy giá trị của biểu thức3x2 - 5x + 1 tại x = là -
?1
- GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm ntn?
-GV: Yêu cầu hs làm 
?2
Gọi 2 hs lên bảng làm( Đs: -6; - )
- GV: Cho hs làm 
Cả lớp cùng tính
? Yêu cầu chọn câu đúng?
4. Củng cố- Luyện tập
- GV tổ chức trò chơi: Gv viết BT6 vào 2 bảng phụ. Cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của VN.
- Mỗi đội 9 người xếp hàng điền lần lượt kết quả vào các ô rồi ghi các chữ cái tương ứng ở bảng dưới. Đội nào tính nhanh và đúng là thắng.
- Đáp số:
 N. x2 = 32 = 9
T . y2 = 42 = 16
Ă. (xy + z) = .(3.4 + 5) = 8,5
L. x2- y2 = 32 - 42 = -7
M. = = = 5
Ê. 2z2 + 1 = 2.52 + 1= 51
H. x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V. z2 - 1 = 52 - 1 = 24
I. 2 ( y + z) = 2( 4 + 5) = 18
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
- Gv giới thiệu sơ lược tiểu sử thầy giáo Lê Văn Thiêm.
5. Hướng dẫn về nhà
- BT 7,8,9 Sgk + 8đ12 Sbt; Đọc " Có thể em chưa biết"
- Xem trước bài "Đơn thức"
* Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................
NS: 22-2 NG: 23-2-2009
Tiết 53: Đơn thức
I. Mục tiêu
- Nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức .
- Nhận biết được một đơn thức thu gọn, nhận biết được phần hệ số,phần biến của đơn thức .
- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
* Tài liệu tham khảo: Sgv + Sách thiết kế
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng nhóm
III. Các hoạt động
1.Tổ chức: ..
2. Kiểm tra: 
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
Chữa BT9 (tr. 29): Tính giá trị của biểu thức đại số x2y3 + xy tại x = 1, y =
( Đs: )
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS	Ghi bảng
1. Đơn thức 
-Định nghĩa: SGK tr.30
-Ví dụ: 9; 3/5; x; y; 2x3y;
-xy2z5; 3/4 x5yz là những đơn thức
Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không
?1
- Gv: Đưa lên bảng phụ, bổ xung thêm 9; ; x; y
- Hãy sắp xếp các biểu thức đã cho làm 2 nhóm
(Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm)
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, trừ: 3 - 2y; 10x + y;5(x+y)
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại: 4xy2;
-x2y3x; 2x2(-)y3x; 2x2y; -2y; 9; ; x; y
- Có nhận xét gì về các biểu thức nhóm 2? (Hs: Chứa phép nhân, nâng lên luỹ thừa)
- ?Thế nào là đơn thức? (Hs nêu định nghĩa) 
- Lấy ví dụ về đơn thức?
2. Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức 10x6y3
10: gọi là hệ số
x6y3 : phần biến
Chú ý: SGK tr.31
3. Bậc của đơn thức
Ví dụ: 2x5y3z có bậc là 9;
Chú ý: 
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
-Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
-?Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? (Hs đọc chú ý)
- GV yêu cầu hs làm 
- Củng cố BT 10
HS: Bình viết sai (5 - x) x2 không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
- Gv: Xét đơn thức 10x6y3 
-?Trong đơn thức có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần? Viết dưới dạng nào?
GV: Thế nào là đơn thức thu gọn?
 Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
(Hs: Hai phần; phần biến và phần hệ số)
-Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn? Chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức?
(Gv yêu cầu hs đọc chú ý trong sgk)
Nhấn mạnh: Ta gọi một số là đơn thức thu gọn 
?1
- Các đơn thức ở (nhóm2) chỉ ra những đơn thức thu gọn? Những đơn thức nào chưa thu gọn?. Với mỗi đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số?
- Củng cố BT 12: (Gọi 2 hs đứng tại chỗ trả lời)
Hs 1: Hệ số 2,5 và 0,25; Biến x2y và x2y2 
Hs 2 đọc kết quả ( Đs -2,5 và 0,25)
- GV: Cho đơn thức 2x5y3z
- ? Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến?
- HS: Hệ số 2,phần biến x5y3z . Số mũ của x là 5, của y là 3, của z là 1
? Tổng số mũ của các biến: 5 + 3 + 1 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức.
?Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
- Gv: Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. Số 0 là đơn thức không có bậc
- Gv: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:
-5; -x2y; 2,5 x2y; 9x2yz; -x6y6
GV: Cho A = 32.167; B = 34.166 
? Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân, em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B
( Gọi 1 hs lên bảng làm)
GV: Bằng cách tương tự ta thực hiện phép nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4
?Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào?
4. Nhân hai đơn thức
a). A = 32.167; B = 34.166 
A.B = (32.167).( 34.166 ) 
 = (32.34). (167.166) 
= 36. 1613 
b). 2x2y. 9xy4 
= (2.9).(x2.x).(y.y4) 
= 18 x3y5
*Chú ý: SGK tr.32
Hs đọc phần chú ý sgk
4. Luyện tập - Củng cố
?3
- Hs làm 
Kết quả: -x3.(- 8xy2) = 2x4y2 
- BT 3 ( 2 hs lên bảng làm)
HS 1: -x2y .2xy3 =(-.2)(x2.x)(y.y3) = -x3y4 có bậc 7
HS 2: x3y . (- 2x3y5) =[.(-2](x3.x3)(y.y5) = -x6y6 có bậc 12
-Gv Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức trong bài?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ bài , làm BT 11 sgk + 14đ18 Sbt
- Đọc trước bài: Đơn thức đồng dạng.
* Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 23-2 NG: 24-2-2009
Tiết 54: Đơn thức đồng dạng
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
* Tài liệu tham khảo: SGV + Sách thiết kế
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi BT 18
- HS: Bảng nhóm
III. Các hoạt động
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra
HS1: Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y,z?
BT 18a - SBT: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1, y = - ( Đs: 1)
HS 2: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào?
BT 17- SBT: Viết đơn thức dưới dạng thu gọn
- xy2z.(-3x2y)2 ; x2yz.(2xy)2z
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS	Ghi bảng
1. Đơn thức đồng dạng
Ví dụ:3x2yz; -5x2yz;...là các đơn thức đồng dạng.
Kết luận:SGK tr.33
*Chú ý: SGK tr.33
?1
 Đưa lên bảng phụ: Cho đơn thức 3x2yz
Yêu cầu hs hoạt động nhóm: viết 2 nhóm theo yêu cầu 
GV: - Các đơn thức viết theo yêu cầu câu a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng
 - Các đơn thức viết theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho
? Thế nào là đơn thức đồng dạng? Lấy ví dụ về 3 đơn thức đồng dạng?
GV: nêu chú ý tr.33: Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng.
VD: -2; 1/3; 0,5 coi là đơn thức đồng dạng.
2.Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
-Quy tắc: SGK tr.34
-Ví dụ: 9; 3/5; x; y; 2x3y;
-xy2z5; 3/4 x5yz là những đơn thức
*VD
a) xy2+(-2xy2) + 8xy
 = (1-2+8)xy2
 = 7xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
= (5-7-4)ab
=- 6ab
Gv: Yêu cầu hs làm ?2 (bảng phụ)
- Hs: Phúc nói đúng vì 0,9xy2 và 0,9xy2 có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau
Củng cố: BT 15 trg 34( bảng phụ) Gọi 2 hs lên bảng làm
Nhóm 1: x2y; -x2y; x2y; -x2y
Nhóm 2: xy2; -2xy2 ;xy2
GV: Cho hs tự n/cứu phần 2đ rút ra quy tắc
? Để cộng( trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm ntn?
Gv: áp dụng quy tắc cộng các đơn thức sau:
a) xy2 + (-2 xy2) + 8 xy2
b) 5ab - 7ab - 4ab
(yêu cầu 2 hs lên bảng làm)
GV: cho hs làm ?3
? 3 đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 có đồng dạng hay không? Vì sao?
? Hãy tính tổng 3 đơn thức đó
BT 17 ( đề bài bảng phụ)
? Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm ntn?
Hs: Thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số.
? Ngoài ra có cách nào nhanh hơn không?
Gv Y/cầu 2 hs lên bảng làm theo 2 cách
Cách1: Tính trực tiếp: Thay x =1; y =1 vào biểu thức ta có
x5y -x5y + x5y = .15.(-1) -.15.(-1) + 15.(-1) = - + - 1 = - 
Cách 2: Thu gọn biểu thức trước
x5y -x5y + x5y = ( - + 1 )x5y = x5y
Thay x =1; y =1 vào biểu thức .15.(-1) = - 
Gv: Cho hs nhận xét và so sánh 2 cách làm trên?
Nhấn mạnh: Trước khi tính giá trị của biểu thức ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng( trừ) các đơn thức đồng dạng rồi mới tính giá trị biểu thức.
4. Củng cố - Luyện tập
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
- Nêu cách cộng( trừ) các đơn thức đồng dạng?
Bt 18: Đưa đề bài lên bảng phụ, phát phiếu học tập cho các nhóm
V: 2x2 + 3x2 -x2 = x2
N: -x2 + x2 = x2 
H: xy - 3xy +5xy = 3xy
Ă: 7y2z3 +(-7y2z3 ) = 0
Ư: 5xy - xy + xy = xy
U: -6xy2 - 6xy2 = -12xy2
Ê: 3xy2 - ( -3xy2) = 6xy2
L: -x2 + (-x2 ) = -x2 
-x2
6xy2
x2
0
x2
3xy
xy
-12x2y
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
Gv: Kiểm tra bài làm một số nhóm - nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Thành thạo phép cộng( trừ) đơn thức đồng dạng.
BT 19,20,21 Sgk + 19đ22 Sbt
* Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 1-3 NG: 2-3-2009
Tiết 55: Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS được củng cố kiến thưc về BTĐS, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- HS rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
* Tài liệu tham khảo:Sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
III.Các hoạt động
1. Tổ chức: ..
2. Kiểm tra
- HS 1:- Thế nào là đơn thức đồng dạng?
Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Vì sao?
a) x2y và -x2y 
b) 2xy và xy
c) 5x và 5x2
d) -5x2yz và 3xy2z
- HS 2: Muốn cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
Tính tổng, hiệu các đơn thức sau:
a) x2 + 5x2 +(-3x2) (Đs: 3x2)
b) xyz - 5xyz -xyz (Đs: -4xyz)
3. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS	 Ghi bảng
Bài 19 tr.36
Thay x = 0,5, y = -1 vào biểu thức 
16x2y5 - 2x3y2 
=16.(0,5)2.(-1)5 -2.(0,5)3.(o,1)2
= 16.0,25(-1)-2.0,125.1
=- 4 - 0,25
= - 4,25
Thay x=1/2, y=-1 vào biểu thức:
16x2y5 - 2x3y2 
=16.(1/2)2(-1)5 -2(1/2)3(-1)2
=16.1/4(-1) -2.1/8.1
- Yêu cầu hs đọc đề
- ?Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? (gọi 1 học sinh lên bảng làm)
- ?Còn cách tính nào nhanh hơn không?
HS: Đổi x = 0,5 =1/2 khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được
GV cho hs chơi trò chơi
Luật chơi: Có hai đội, mỗi đội 5 bạn chỉ có 1 bút hoặc 1 phấn chuyền tay nhau viết.
=16.1/4(-1) -2.1/8.1
=- 4 - 1/4 =- 17/4
Bài 20 tr.36
Bài 21 tr.36
xyz2+xyz2 - xyz2
= (+-)xyz2 = xyz2
Bài 22 tr.36
a)x4y2.xy=(.)(x4x)(y2y)
= x5y3
Đơn thức x5y3 có bậc 8
b) -x2y.(-)xy4
=[(-)(-)(x2x)(yy4) = x3y5
Đơn thức x3y5 có bậc 8
Bài tập 23 tr.35
a) 3x2y + .....= 5x2y
b) .... - 5x2 =- 7x2 
c) ........ = x5
d) .....+ 5xy = - 3xy
e) .... - x2z =5x2z
- Ba bạn đầu làm câu 1
- Bạn thứ 4 làm câu 2
- Bạn thứ 5 làm câu 3
Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần, người sau được phép chữa bài người trước.
Đội nào làm nhanh, đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỷ luật là đội thắng
- Đề bài (bảng phụ)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức trên.
Tính tổng 3 đơn thức đó.
Tính giá trị đơn thức tổng tại x=1, y = 1
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm, hs khác làm vào vở
GV:bổ xung: Thu gọn biểu thức x2- x2- 2x2
? Yêu cầu bài là gì?
Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
?Thế nào là bậc của đơn thức?
(Gọi 2 hs lên bảng làm).
Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn
GV: Đưa đề bài (bảng phụ)
Yêu cầu hs điền 
GV: Chú ý câu c, e có nhiều kết quả.
4. Củng cố 
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà
- BT 19 ’23 tr.12,13 SBT, đọc trước bài " Đa thức"
* Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
NS: 2-3 NG: 3-3-2009
Ngày soạn:.........................
Tiết 56: Đa thức
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức,tìm bậc của đa thức
* Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ tr.36 SGK
- HS: Bảng nhóm
III.Các hoạt động
1. Tổ chức: .
2.Kiểm tra:(Kết hợp trong giờ)
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS	 Ghi bảng
1. Đa thức 
*Ví dụ:
a). 3x2-y2 +xy -7x
b). x2y - 3xy + 3x2y- 3+xy
là các ví dụ về đa thức
*Định nghĩa: 
- GV: Đưa hình vẽ tr.36
? Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có hai cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
- HS: xy + x2 + y2
- Gv: Cho các đơn thức x2y; xy2; xy; 5
? Hãy lập tổng các đơn thức đó?
Hs:x2y + xy2 + 5
? Có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên?
GV: Các biểu thức trên chính là các ví dụ về đa thức trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử.
? Thế nào là một đa thức?
GV: 3x2 - y2 +xy - 7x có phải là đa thức không? Chỉ rõ các hạng tử của đa thức?
GV: Để cho gọn ta kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa:A, B, M, ...
Ví dụ: P = x2 + y2 +xy
?1
GV: Cho hs làm 
*Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức
2.Thu gọn đa thức:
N= xy2 - 3xy +xy + 3x2y -3 + xy -x + 5
= 4x2y - 2xy -x + 2
3. Bậc của đa thức
 M = x2y5- xy4 + y6 + 1
x2y5 có bậc 7
xy4 có bậc 5
y6 có bậc 6
1 có bậc 0
=> Đa thức M có bậc 7
* Nhận xét: Sgk- Tr38
* Chú ý : Sgk- Tr 38
? Một đơn thức có phải là đa thức không?
GV: N= xy2 - 3xy +xy + 3x2y -3 + xy -x + 5
? Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
? Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong N
GV: Gọi một hs lên bảng làm( HS cả lớp làm vào vở)
GV: Đa thức 4x2y -2xy -x + 2 còn hai hạng tử
nào đồng dạng không?
Ta gọi đa thức 4x2y -2xy -x + 2 là đa thức thu gọn.
Yêu cầu hs làm ?2( Một hs lên bảng, cả lớp làm vào vở)
GV: Cho M = x2y5- xy4 + y6 + 1
? Đa thức M có ở dạng thu gọn không? Chỉ rõ các
hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử ?
? Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
GV: Ta nói bậc của đa thức M là 7 .
=> Vậy bậc của đa thức là gì?
Hs phát biểu
? GV yêu cầu hs làm ?3( HĐ nhóm)
( Lưu ya hs đưa về dạng thu gọn của Q)
HS đọc chú ý
4. Củng cố- Luyện tập
GV: Cho hs làm BT 24( 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: 5x+8y
5x+ 8y là một đa thức
b) Số tièn mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
(10.15)x+(15.10)y = 120x+150y
120x+150y là một đa thức
Bài 25Tr38a) 3x2-1/2x+1+2x2-x2= 2x2+3/2x+1 có bậc 2
b) 3x2+7x3-3x3+6x3- 3x2= 10x3 có bậc 3
5. Hướng dẫn về nhà
BT26,27-Tr38+ 24->28 SBT
Đọc trước mục 6. Ôn lại các phép tính cộng trừ số hữu tỷ
* Rút kinh nghiệm: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 7(5).doc