Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 5, 6: Tỉ lệ thức và tính chất của nó - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 5, 6: Tỉ lệ thức và tính chất của nó - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

I- Mục tiêu

 - HS nắm được biểu thức của tỉ lệ thức và các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.

 - Vận dụng tích chất của tỉ lệ thức vào giải các bài toán liên quan

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, Giáo án

2. Học sinh: Chuẩn bị bài

III- Phương pháp

 - Vấn đáp

 - Trực quan

 

docx 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 5, 6: Tỉ lệ thức và tính chất của nó - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/12/2010
Ngày giảng: 29/12/2010
Tiết 5-6: Tỉ lệ thức và tính chất của nó. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I- Mục tiêu
	- HS nắm được biểu thức của tỉ lệ thức và các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
	- Vận dụng tích chất của tỉ lệ thức vào giải các bài toán liên quan
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, Giáo án
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Trực quan
IV- Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức 
	- Sĩ số: 
2. Bài mới
Hoạt động 1: Nhắc lại tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV: Y/C HS nhắc lại công thức tổng quát của tỉ lệ thức
- Y/C HS nhắc lại tính chất cơ bản của Tỉ lệ thức
+ HS cùng GV nhắc lại nội dung cơ bản của tỉ lệ thức
1. Kiến thức cơ bản
a, Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Dạng tổng quát ab=cd hoặc a:b=c:d
Các số hạng a và d gọi là ngoại tỉ; b và c gọi là trung tỉ
b, Tích chất
- Tính chất cơ bản
ab=cd⇔ad=bc b, d≠0
- Tích chất hoán vị: Từ tỉ lệ thức ab=cd
(a,b,c,d≠0) ta có thể suy ra ba tỉ lệ thức khác bằng cách:
+ Đổi chỗ ngoại tỉ cho nhau
+ Đổi chỗ trung tỉ cho nhau
+ Đổi chỗ ngoại tỉ cho nhau và đổi chỗ trung tỉ cho nhau
- Tích chất của dãy tỉ số bằng nhau
Nếu ab=cd=ef=k thì a±c±eb±d±f=k ( giải thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Hoạt động 2: Luện tập
Mục tiêu: HS vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập
- GV Y/C HS làm bài tập 1
Cho tỉ lệ thức a+bc+d=a-2bc-2d với b,d≠0. CMR ab=cd
+ HS tiến hành giải bài tập
- GV Y/C HS làm Bài tập 2
Tìm x, y, z biết xy=109;yz=34 và x-y+z=78
- HS tiến hành giải bài tập
- GV đưa ra bài tập 3
Ba kho thóc có tất cả 710 tấn thóc. Sau khi chuyển đi 15 số thóc ở kho I, 16 số thóc ở kho II và 111 số thóc ở kho III thì số thóc còn lại ở ba kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu thóc?
- GV Y/C HS đọc kỹ nội dung bài toán
+ HS đọc và tóm tắt nội dung bài toán
Bài tập 1
Cho tỉ lệ thức a+bc+d=a-2bc-2d với b,d≠0. CMR ab=cd
Giải:
Từ a+bc+d=a-2bc-2d
⇒a+bc-2d=c+da-2d
⇒ac-2ad+bc-2bd=ac-2bc+ad-2bd
⇒-3ad=-3ab
⇒ad=bc⇒ab=cd
Bài tập 2
Tìm x, y, z biết xy=109;yz=34 và x-y+z=78
Giải:
xy=109⇒x10=y9 1
yz=34=912⇒y9=z12 2
Từ ( 1) và ( 2) suy ra: 
x10=y9=z12=x-y+z10-9+12=7813=6
Do đó x=6.10=60;y=6.9=54
z=6.12=72
Bài tập 3
Ba kho thóc có tất cả 710 tấn thóc. Sau khi chuyển đi 15 số thóc ở kho I, 16 số thóc ở kho II và 111 số thóc ở kho III thì số thóc còn lại ở ba kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu thóc?
Giải:
Gọi số thóc lúc đầu ở kho I, kho II, kho III lần lượt là x, y, z( tấn)
Sau khi chuyển bớt đi thì số thóc còn lại ở ba kho đó lần lượt là 45x;56y;1011z
Theo đầu bài ta có:
45x=56y=1011z
⇒4x5.20=5y6.20=10z11.20⇒x25=y24=z22
=x+y+z25+24+22=71071=10
Suy ra: x=250;y=240;z=220
Trả lời: Ba kho thóc lúc đầu có 250 tấn, 240 tấn, 220 tấn
4. Hướng dẫn về nhà
	- Bài tập về nhà: Một khu vườn hình chữ nhất có diện tích là 300m2, hai cạnh tỉ lệ với 4 và 3. Tính chiều dài, chiều rộng của khu vườn
	Hướng dẫn: Gọi chiều dài là x, chiều rộng là y.
	+ Biểu thị chu vi và diện tích theo x và y

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 5-6.docx