Giáo án Đại số 7 - Tiết 51 đến tiết 62

Giáo án Đại số 7 - Tiết 51 đến tiết 62

I. Mục tiêu:

Học sinh cần nắm được :

- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số .

II. Chuẩn bị :

- Gv : SGK, bảng phụ ghi bài tập.

- Hs : SGK, bài mới.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 51 đến tiết 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27 	Ngày soạn : 08 – 03 – 2010
Tiết : 51	Ngày dạy : 09 – 03 – 2010
	CHƯƠNG IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1 : KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
Học sinh cần nắm được :
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số .
II. Chuẩn bị :
- Gv : SGK, bảng phụ ghi bài tập.
- Hs : SGK, bài mới.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương
Biểu thức đại số cũng là biểu thức toán học, nhưng ở đây các số có thể thay bằng các chữ cái đại diện cho các số . Các chữ đại diện đó gọi là biến.
Hoạt động 2 : 1 ) Nhắc lại về biểu thức 
Ở các lớp dưới đã biết các số được nối với nhau bởi các kí hiệu phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ) làm một biểu thức . Những biểu thức như vậy gọi là biểu thức số.
Em lấy ví dụ về biểu thức số ?
Ví dụ: SGK trang 24 :
P = 2(5 + 8) (cm)
Yêu cầu Hs làm ?1 
Gọi Hs nhận xét , Gv nhận xét
Hs lấy ví dụ : 
5 + 3 – 7 ; 25:5 + 7.2 ; 122.43 ; 13(3+4)
Hs đọc ví dụ SGK
S= 3.( 3+2) (cm2)
Hoạt động 3: 2 ) Khái niệm về biểu thức đại số 
Xét bài toán : ( SGK trang 24)
 Gv Trong bài này người ta đã dùng chữ cái a để thay cho một số nào đó ( hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó )
 Bằng cách tương tự trên Em hãy viết biểu thức chu vi hình chữ nhật của bài toán trên.
 Biểu thức 2.(5+a) là một biểu thức đại số.
Yêu cầu Hs làm ?2 
 Biểu thức a.( a+2) là một biểu thức đại số .
 Vậy thế nào là biểu thức đại số ?
 Lấy ví dụ về biểu thức đại số ?
 Để cho gọn khi viết biểu thức đại số người ta thường không viết dấu nhân giữa các chữ cái, cũng như giữa số và chữ. Chẳng hạn như: x.y = xy ; 4.x = 4x
 ( -1)xy = -xy ; 
 P = 2.(5+a)
 Gọi a là chiều rộng của hình chữ nhật thì chiểu dài của hình chữ nhật là a+2 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là: S = a.( a+2) ( cm2)
Hs trả lời khái niệm SGK trang 25.
4x ; xy2 ; 3.(x+y); ; ; 
Yêu cầu Hs làm ?3 
Trong biểu thức đại số, các chữ cái đại diện cho những số tùy ý nào đó. Người ta gọi những chữ số như vậy là biến số .
 Gv giới thiệu chú ý SGK trang 25
 Trong biểu thức đại số cũng có các tính chất giống như biểu thức số.
 Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu chưa được xét đến trong chương này:
Ví dụ như : ; .
 a) S = 30x
 b) (5.x) + (35.y) = 5x + 35y
Hs ghi khái niệm biến.
Hs nghe Gv giới thiệu chú ý .
Hs nhắc lại các tính chất, quy tắc phép toán trên số.
Hs nghe Gv giảng
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập
Thế nào là biểu thức đại số ? 
 Thế nào là biến số ?
Bài tập 1 SGK trang 26:
( Yêu cầu Hs hoạt động nhóm)
Gọi đại diện nhóm trả lời 
Gọi đại diện nhóm khác nhận xét .
Gv nhận xét .
Bài 2 SGK trang 26:
Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ?
Gv đó là bài toán 2 SGK trang 26.
Bài 3 SGK trang 26:
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm :
Gọi đại diện nhóm trả lời 
Gọi đại diện nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét .
Hs trả lời khái niệm 
Hs hoạt động nhóm làm bài tập 1 SGK trang 26
a) Tổng của x và y : x + y
b) Tích của x và y : xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Hs nhắc lại công thức S =
Hs hoạt động nhóm bài 3 SGK trang 26:
1) 	e) 2) 	b)
3) 	a) 4)	c)
5) 	d)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc khái niệm biểu thức đại số, biến số .
Làm bài tập 4 , 5 SGK trang 27
Xem trước bài 2 : Gái trị của một biểu thức đại số.
Tuần : 27 	Ngày soạn : 10 – 03 – 2010
Tiết : 52	Ngày dạy : 12 – 03 – 2010
§2 : GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán .
II. Chuẩn bị :
Gv: SGK, bảng phụ.
Hs: Giấy nháp, SGK.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
Phát biểu khái niệm về biểu thức đại số ?
Làm bài tập 4 SGK trang 27:
Gọi Hs nhận xét 
Thế bào là biến số ? 
Làm bài tập 5 SGK
Nếu tiền lương là : a = 500000đ / tháng
Tiền trưởng : m = 100000đ
Tiền phạt : n = 50000đ
Thì người đó nhận được bao nhiêu tiền ?
Hs1 trả lời khái niệm SGk trang 25
Thời gian buổi chiều có công thức : t + x – y 
Hs2 trả lời khái niệm SGK trang 25
a) 3a + m
b) 6a – n 
Thay a= 500000, m=100000, n=50000 vào a) vàb) ta có:
3.500000 + 100000 = 1600000 (đ)
6.500000 – 50000 = 2950000 (đ)
Hoạt động 2 : Giá trị của một biểu thức đại số 
Gv cho Hs đọc ví dụ1 SGK trang 27
Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m=9 và n=0,5, hay còn nói: Tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức của biểu : 
5x2 – 3x + 2 tại x= -1 và x= .
Gọi 2 Hs lên bảng làm còn cả lớp làm vào vở .
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét .
Qua hai ví dụ trên vậy để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức ta làm thế nào ?
Hs đọc ví dụ SGK trang 27
 Thay x=-1 vào biểu thức 5x2 – 3x + 2 ta có:
5(-12) – 3(-1) + 2 = 5 + 3 + 2 = 10 
 Vậy giá trị của biểu thức tại x=-1 là 10
Thay x= vào biêut thức 5x2 – 3x + 2 ta có: 5()2 – 3() + 2 = 5. - +2 = 
Vậy giá trị của biểu thức tại x= là 
Hs trả lời khái niệm SGK trang 28
Hoạt động 3 : Áp dụng :
Yêu cầu Hs làm ?1 
Gọi 2 Hs lên bảng làm còn cả lớp làm vào vở .
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét .
Thay x= 1 vào biểu thức 3x2 – 9x ta có:
3.12 – 9.1 = 3 – 9 = – 6 
Vậy giá trị của biểu thức tại x= 1 là – 6 
 Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x ta có :
3.()2 – 9. = - 3 = 
Yêu cầu Hs làm ?2 
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét.
Vậy gái trị của biểu thức tại x = là 
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y= 3 là 
(-4)2.3 = 16.3 = 48.
Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố :
Để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến ta làm thế nào ?
Bài tập 6 SGK trang 28:
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm ( Mỗi nhóm 6 em)
Gọi đại diện nhóm trả lời .
Gọi đại diện nhóm nhận xét .
Gv nhận xét .
Gv giới thiệu về Thầy giáo Lê Văn Thiêm
Bài 7a SGK trang 29:
Tính giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m= -1 và n= 2 
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét.
Hs trả lời khái niệm SGK trang 28:
Hs hoạt động nhóm :
N: x2 = 32 = 9 ; T: y2 = 42 = 16 ; 
Ă: ;
M: ;
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 +1 = 51;
H: x2 + y2 = 32 + 42 =25 ;
V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24 ;
I: 2(y+z) = 2.(4 + 5) =18;
Kết quả : LÊ VĂN THIÊM
Thay m= -1 và n= 2 vào biểu thức 3m – 2n ta có: 3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà:
Biết cách tính giá trị của biểu thức .
Làm bài tập 7 b, 8, 9 SGK trang 29.
Đọc có thể em chưa biết .
Xem trước bài 3 : Đơn thức .
Tuần : 28 	Ngày soạn : 14 – 03 – 2010
Tiết : 53	Ngày dạy : 16 – 03 – 2010
§3 : ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
Hs nắm được :
- Nhận biết được một biểu thức đại số là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn, phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức .
- Biết cách viết một đơn thức chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. Chuẩn bị: 
- Gv: Bảng phụ, SGK.
- Hs: SGK, bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
Để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến ta làm thế nào ?
Làm bài tập 1 SGK trang 26: 
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm.
Hs trả lời khái niệm SGK trang 28.
Thay x = 1 và y= vào biểu thức ta có :
x2y3 + xy = 12.()3 + 1. = + = 
Hoạt động 2 : 1) Đơn thức:
Yêu cầu Hs làm ?11 
 Gv bổ sung thêm các biểu thức 9 ; ; x ; y. 
Các biểu thức ở nhóm 2 có những phép tính gì?
Các biểu thức như nhóm 2 là những đơn thức. 
Vậy thế nào là đơn thức ?
Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm.
Ví dụ1 : Các biểu thức : 3 ; 2x ; 5y ;  là những đơn thức .
Em hãy lấy ví dụ về đơn thức ?
Ví dụ 2: Các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức .
Em hãy lấy ví dụ không phải là đơn thức ?
Gv giới thiệu chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Yêu cầu Hs làm ?2 
Bài tập 10 SGK trang 30:
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét .
Hs hoạt động nhóm 
Nhóm 1 : Những biểu thức có chứa phép cộng trừ: 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x+y).
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại: 9 ; ; x ; y; 4xy2 ; ; ; 2x2y.
Hs trả lời khái niệm SGK trang 30.
 Hs lấy ví dụ.
Hs lấy ví dụ:
Hs ghi chú ý:
Hs tự làm ?2 SGK trang 30.
Bạn Bình viết ( 5- x )x2 không phải là đơn thức còn ; - 5 là các đơn thức.
Hoạt động 3: 2) Đơn thức thu gọn:
Xét đơn thức: 10x6y3
Trong đơn thức trên có mấy biến ? và mỗi biến được viết mấy lần ? 
Hs đơn thức có hai biến và mỗi biến được viết một lần.
Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn; 10 là hệ số và x6y3 là phần biến của đơn thức đó.
Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?
Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra hệ số, phần biến ?
Lấy ví dụ không phải là đơn thức thu gọn:
Một số có phải là đơn thức thu gọn không ?
Gv giới thiệu chú ý: SGK trang 31
Hs nghe Gv giảng.
Hs trả lời khái niệm SGK trang 31.
Đơn thức thu gọn: x , -y ; 3x2y ; 10xy5; 
Có hệ số lần lượt là : 1 ; -1 ; 3 ; 10 ; 
Phần biến lần lượt là : x ; y ; x2y ; xy5 ; 
Hs lấy ví dụ .
Hs trả lời .
Hs nghe Gv giới thiệu chú ý.
Hoạt động 4 : 3) Bậc của đơn thức :
Cho đơn thức 2x5y3z 
Đơn thức trên đã thu gọn chưa ? Xác định hệ số, phần biến, số mũ của từng biến ?
Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho .
Vậy thế nào là bậc của đơn thức ?
Tìm bậc của đơn thức : 5x3y4z5 ?
Hs phần hệ số là 2; phần biến x5y3z ; số mũ của x là 5 ; số mũ của y là 3 ; số mũ của z là 1.
Hs trả lời khái niệm SGK trang 31.
Bậc của đơn thức là : 3 + 4 + 5 = 12
Hoạt động 5: 4) Nhân hai đơn thức :
Nhân hai đơn thức cũng như nhân hai biểu thức số .
Ví dụ: Nhân 2 đơn thức ( -3x2y) và 6x2y6 ta làm như sau:
( -3x2y) .( 6x2y6)
 = [(-3).6].(x2.x2).(y.y6)= -18x4y7
Vậy thế nào là nhân hai đơn thức ?
Gv gới thiệu chú ý SGK trang 32.
Yêu cầu Hs làm ?3 
Gọi Hs nhận xét.
Gv nhận xét .
Hs ghi ví dụ của Gv.
Hs trả lời Chú ý.
().( -8xy2) = [].(x3.x).y2 = 2x4y2
Hoạt động 6 : Luyện tập củng cố :
Yêu cầu Hs làm trả lời bài tập 11 SGK trang 32
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét .
b) và c) là các đơn thức ; a) và d) không phải là đơn thức. 
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững 3 khái niệm của bài đơn thức , chú ý.
Làm bài tập 12, 13, 14 SGK trang 32.
Xem trước bài 4: Đơn thức đồng dạng.
Tuần : 28 	Ngày soạn : 18 – 03 – 2010
Tiết : 54	Ngày dạy : 19 – 03 – 2010
§ 4 : ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu
Học sinh cần đạt được :
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
II. Chuẩn bị :
- GV : Máy chiếu, giấy trong
- Hs : Giấy trong, bút viết bảng
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
GV : -Thế nào là đơn thức ?
Để nhân 2 đơn thức ta làm thế nào ?
Áp dụng tính tích :
(2xy3).(x2y)
(-3x2y).(2xy3)
Em có nhận xét gì phần biến của hai đơn t ... ả lời bài 43 SGK trang 43.
a) Bậc của đa thức là 5; b) Bậc của đa thức là 1 
b) Bậc của đa thức là 3; d) Bậc của đa thức là 0
Hoạt động 3 : 2) Sắp xếp một đa thức :
Để thuận tiện cho việc tính toán với đa thức một biến, người ta thường sắp xếp các hạng tử của chúng theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. 
Yêu cầu Hs đọc ví dụ SGK trang 42
Để sắp xếp đa thức đầu tiên ta phải làm như thế nào ?
Yêu cầu Hs làm ?3 
Yêu cầu Hs làm ?4 
Gọi Hs lên bảng sắp xếp.
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét . 
Đa thức Q(x) và R(x) có bậc mấy ?
Đa thức Q(x) và R(x) là đa thức bậc hai .
Gv nêu nhận xét SGK trang 42.
Gv giới thiệu chú ý SGK trang 42.
Hs phải thu gọn đa thức .
Hs làm ?3 
Hs làm ?4 
Q(x) = 4x4 + 5x2 – 2x + 1
R(x) = – 2x2 + 2x – 10 
Cả hai đa thức có bậc là 2.
Hs nghe Gv nêu nhận xét.
Hs nghe Gv nêu phần chú ý.
Hoạt động 4: 3) Hệ số :
Xét đa thức : P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 
Gv giới thiệu như SGK trang 43.
Gv Gới thiệu chú ý.
Có thể viết đa thức P(x) đầy đủ từ luỹ thừa bậc cao đến luỹ thừa bậc 0.
P(x) = 6x5 + 0 x2 + 7x3 +0x2– 3x + 
Hệ số của luỹ thừa bậc 4 , bậc 2 là bao nhiêu ?
Hs ghi bài .
Hs nghe Gv giới thiệu chú ý.
Hệ số của luỹ thừa bậc 4 , bậc 2 của P(x) là 0
Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố :
Thế nào là đa thức một biến ?
Có mấy cách sắp xếp đa thức một biến ?
Bài tập 39 SGK trang 43: 
Gọi Hs lên bảng làm.
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
Hs trả lời 
a) P(x) = 6x5 + (–3x2 – x3) + (5x2 + 4x2) – 2x+2
 = 6x5 –4x2 + 9x2 – 2x+2
b) Hệ số lần lượt là 6 ; – 4 ; 9 ; – 2 ; 2.
c) Bậc của đa thức là 5, hệ số cao nhất là 6.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững cách sắp xếp , kí hiệu đa thức, biết tìm bậc và cá hệ số của đa thức.
- Làm bài tập 40, 41, 42 SGK trang 43.
- Xem trước bài 8 : Cộng, trừ đa thức một biến.
Tuần : 31 	Ngày soạn : 07 – 04 – 2010
Tiết : 60	Ngày dạy : 09 – 04 – 2010
§8 : CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu:
- Hs biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách :
 + Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
 + Công, trừ đa thức theo cột dọc.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức , bỏ dấu ngoặc.
II. Chuẩn bị :
Gv : SGK, bảng phụ .
Hs : SGK, ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, cộng trừ đa thức, cộng các số theo cột dọc.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
Nêu khái niệm đa thức một biến ? Sắp xếp đa thức một biến có mấy cách ?
Bài tập 40 SGK trang 43: 
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
Hs trả lời 
a) Q(x)=x2+2x4+4x3–3x6+3x2–4x - 1
 = –5x6+2x4 +4x3+ (x2+3x2) – 4x – 1
 = –5x6+2x4 +4x3 +4x2 – 4x – 1
b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là: – 5 , Hệ số của luỹ thừa bậc 4 là: 2, Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là: 4, Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là: 4, Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là: – 4, Hệ số tự do là :– 1 .
Hoạt động 2 : 1 ) Cộng hai đa thức một biến: 
Nêu các bước cộng trừ đa thức ?
Áp dụng tính tổng của hai đa thức 1 biến :
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2
Cách 1 : Yêu cầu Hs làm vào vở
Cách 2: Ta đặt và thực hiện phép cộng như sau: 
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
+
Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2
P(x) + Q(x) = 2x5+ 4x4 + x2+ 4x + 1
Theo em trong hai cách cách nào dễ hiểu hơn ?
Lưu ý khi đặt cột dọc phải xếp các đơn thức đồng dạng theo cột.
Hs trả lời 
Cách 1: P(x) + Q(x) =
(2x5 + 5x4– x3 + x2– x– 1)+ (– x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5 + 5x4– x3 + x2– x– 1 – x4 + x3 + 5x + 2
= 2x5+(5x4–x4)+(–x3+x3)+ x2+(–x+5x) +(–1+2)
= 2x5+ 4x4 + x2+ 4x + 1
Hs ghi vào vở 
Cách hai dễ hiểu hơn và nhanh hơn.
Hoạt động 3 : 2) Trừ hai đa thức một biến :
Nêu các bước trừ hai đa thức ?
Tương tự trừ cộng hai đa thức thì trừ hai đa thức cũng làm như vậy.
Ví dụ : Tính P(x) – Q(x) với P(x) và Q(x) đã cho ở phần 1 
Cách 1 : Hs tự làm :Gọi Hs lên bảng làm
Gọi Hs nhận xét.
Hs trả lời 
P(x) – Q(x) =
(2x5 + 5x4– x3 + x2– x– 1) –(– x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5 + 5x4– x3 + x2– x– 1 + x4 – x3 – 5x – 2
= 2x5+(5x4+x4)+(–x3–x3)+ x2+(–x–5x) +(–1–2)
= 2x5+ 6x4 – 2x3 + x2– 6x – 3
Cách 2: Đặt cột dọc và thực hiện phép trừ :
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 
–
Q(x) = – x4 + x3 + 5x +2
P(x) + Q(x) = 2x5+ 6x4 –2x3 + x2 – 6x – 3
Để cộng trừ đa thức một biến ta thực hiện theo mấy cách ?
Trong hai cách, cách nào nhanh hơn ?
Yêu cầu Hs làm ?1 
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm 
 Gọi đại diện nhóm trả lời.
Gọi đại diện nhóm nhận xét .
Gv nhận xét . 
Hs nghe giảng và ghi .
Hs có hai cách cộng ngang và cộng cột dọc.
Cách cộng cột dọc nhanh hơn.
Hs hoạt động nhóm ?1 
M(x) = x4 + x3 – x2 + x – 0,5 
+
N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5
M(x) + N(x) = 4x4+ x3 –6x2 – 3
M(x) – N(x) = –4x4+ 5x3+4x2 + 2x + 2
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố :
Bài tập 44 SGK trang 45: 
Gọi 2 Hs lên bảng làm.
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
Hs 1 sắp xếp rồi tính P(x) + Q(x):
	P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 – 
	Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x – 
P(x) + Q(x) = 9x4 – 7x3 + 2x2 – 5x – 1
P(x) – Q(x) = 7x4 – 3x3 + 5x + 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà nắm vững các bước của cộng trừ đa thức 1 biến .
- Làm bài tập 45, 46, 47, 48 SGK trang 46.
- Tiết sau luyện tập.
Tuần : 32 	Ngày soạn : 10 – 04 – 2010
Tiết : 61	Ngày dạy : 13 – 04 – 2010
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
– Hs được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến.
– Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức một biến.
Chuẩn bị :
- Gv : SGK, bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ .
- Hs : SGK, ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, thước kẻ.
Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Luyện tập :
1) Bài tập 48 SGK trang 46: 
Gọi Hs trả lời miệng ?
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
2) Bài tập 49 SGK trang 46: 
Gọi Hs trả lời miệng ?
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
3) Bài tập 50 SGK trang 46: 
Gọi Hs lên bảng làm còn cả lớp làm vào vở.
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
4) Bài tập 51 SGK trang 46: 
Gọi 2 Hs lên bảng làm : Hs 1 sắp xếp và tính P(x) + Q(x) ; Hs 2 sắp xếp và tính P(x) – Q(x).
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
5) Bài tập 52 SGK trang 46: 
Yêu cầu Hs cả lớp cùng làm và nhắc lại để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào ?
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
Hs làm bài tập 48 bằng miệng :
Chọn kết quả 2x3 – 3x2 – 6x + 2
Hs làm bài tập 49 bằng miệng :
M có bậc 2.
N có bậc 4
Hs lên bảng làm bài 50 SGK.
N = – y5 + 11y3 – 2y.
M = 8y5 – 3y + 1
M + N = (– y5 + 11y3 – 2y) + (8y5 – 3y + 1)
	= 7y5 + 11y3 – 5y + 1
M – N = (– y5 + 11y3 – 2y) – (8y5 – 3y + 1)
	= –9y5 + 11y3 + y – 1.
Hs1 : 
 P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6
 Q(x)= –1 + x + x2 – x3 – x4 + 2x5 	 
P(x) + Q(x) = –6 + x +2x2 – 5x3 + 2x5 – x6
Hs2: 
P(x) – Q(x) = –4 – x – 3x3+ 2x4 – 2x5 – x6 
 Hs lên bảng làm:
P(–1) = ( –1)2 – 2.(–1) – 8 = 1 + 2 – 8 = – 5
P(0) = 02 – 2.02 – 8 = – 8
P(4) = 42 – 2.4 – 8 = 16 – 8 – 8 = 0 
Hoạt động 2 : Kiểm tra 15 phút :
Bài 1 : Hãy chọn đáp án đúng .
Tổng của 2 đa thức: M = 2x2y3 + 5x – 3x3y2 và N = 3x3y2 – 7x + 4x2y3 là :
A. 6x2y3 – 2x ; B. 5x2y3 – 2x ; C. 5x2y3 – 2x + x3y2 ; D. 6x2y3 – 2x – x3y2 .
Bài 2 : a) Tính tổng và hiệu của hai đa thức sau :
A(x) = 6x4 – 2x + 8x3 – 6 và B(x) = 10x3 + 10x4 – 28x2 – 10 
b) Tính giá trị của biểu thức tổng tại x = 0,5. 
Hoạt động 3: Đáp án kiểm tra 15 phút:
Bài 1 : Chọn A ( 2 điểm)
Bài 2 : Sắp xếp đúng 2 điểm, Tính tổng 2 điểm, Tính hiệu 2 điểm, Tính giá trị biểu thức 2 điểm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà :
– Về nhà ôn tập bài tính giá trị biểu thức .
– Làm bài tập 53 SGK trang 46.
– Xem trước bài 9 : Nghiệm của đa thức.
Tuần : 32 	Ngày soạn : 14 – 04 – 2010
Tiết : 62	Ngày dạy : 16 – 04 – 2010
§9: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
Mục tiêu:
– Hs hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
– Biết kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không ( chỉ cần kiểm tra f(a) có bằng 0 hay không ).
Chuẩn bị :
- Gv : SGK, bảng phụ, thước kẻ.
- Hs : SGK, ôn quy tắc chuyển vế .
Tiến trình dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
Để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến cho trước ta làm thế nào ?
Tính A(– 1) với A(x) = 3x3 – 6x2 – 2x + 7.
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
Ta nói x = –1 là nghiệm của đa thức A(x).
Hs trả lời 
A(– 1) = 3.(–1)3 – 6.(–1)2 – 2.(–1) + 7 = 0
Hoạt động 2 : 1 ) Nghiệm của đa thức một biến : 
Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác nhiệt độ tính theo độ F. Ở nước ta và nhiều nước khác nhiệt độ tính theo độ C.
Xét bài toán: SGK trang 47 .
Nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ?
Thay C = 0 vào công thức rồi tính F ?
Vậy nước đóng băng bao ở nhiêu độ F ?
Xét đa thức khi nào thì P(x) = 0 ?
Ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x).
Vậy thế nào là nghiệm của đa thức ?
Nước đóng băng ở 00 C.
 F – 32 = 0 F = 32
Nước đóng băng ở 320 F.
P(x) = 0 khi x = 32
Hs trả lời khái niệm đa thức SGK trang 47.
Hoạt động 3 : 2) Ví dụ :
Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào ?
Gv giới thiệu ví dụ SGK .
a) Cho đa thức P(x) = 2x + 1 . Tại sao x = là nghiệm của đa thức P(x) ?
b) Cho đa thức Q(x) = x2 – 1 hãy tìm nghiệm của đa thức ? Giải thích ?
c) Cho đa thức G(x) = x2 + 1 . Tìm nghiệm của đa thức G(x) ?
Các đa thức P(x), Q(x), G(x) là các đa thức khác 0. Vậy đa thức khác 0 có bao nhiêu nghiệm ?
Yêu cầu Hs làm ?1 đặt A(x) = x3 – 4x
Gọi Hs lên bảng làm:
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét . 
Yêu cầu Hs làm ?2 
Gọi Hs trả lời ?
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét . 
Hs trả lời 
Hs là ví dụ SGK .
a) Thay x = vào P(x) ta có :
 ra x = là nghiệm của P(x)
Hs trả lời như SGK.
Hs đa thức G(x) không có nghiệm vì x2 0 với mọi x x2 + 1 1 > 0 với mọi x.
Hs trả lời chú ý.
Hs làm ?1 
A(–2) = (–2)3 – 4(–2) = –8 + 8 = 0
A(0) = 02 – 4.0 = 0
A(2) = 23 – 4.2 = 8 – 8 = 0
Vậy –2, 0, 2 là các nghiệm của A(x).
Hs làm ?2 
a) x = là nghiệm.
b) x = –1 và x = 3 là nghiệm. 
Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố :
Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Bài tập 54 SGK trang 48: 
Gọi Hs lên bảng làm còn cả lớp làm vào vở .
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét ghi điểm. 
Bài tập 55 SGK trang 48: 
Để tìm nghiệm của đa thức ta làm thế nào ?
Làm câu a) bài 55 SGK ?
Gọi Hs nhận xét .
Gv nhận xét chữa . 
Hs trả lời 
a) x = không pải là nghiệm của P(x) vì 
P() = 5. + = 1 0 
b) Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 1 – 4 + 3 = 0
Q(3) = 32 – 4.3 + 3 = 9 – 12 + 3 = 0
Vậy x = 1 và x = 3 là các nghiệm của Q(x).
Hs trả lời 
P(y) = 3y + 6 = 0
 3y = –6 y = –2.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà :
– Khi nào số a gọi là nghiệm của P(x) ?
– Làm bài tập 55b, 56, 57, 58, 59 SGK trang 48, 49.
– Ôn tập các câu hỏi ở phần ôn tập chương IV.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 tiet 51 62 2 cot tu soan 2010.doc