Tiết 51:§1.KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I.MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được :
§ Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
§ Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 3 sgk /26.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Động 1:
Giới thiệu chương.
GV: Trong chương “BTĐS” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau :
- Khái niệm về biểu thức đại số
- Giá trị của một biểu thức đại số
- Đơn thức
- Đa thức
- Các phép tính cộng trừ đơn thức.đa thức,nhân đơn thức
Tiết 51:§1.KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được : Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập 3 sgk /26. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt Động 1: Giới thiệu chương. GV: Trong chương “BTĐS” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau : Khái niệm về biểu thức đại số Giá trị của một biểu thức đại số Đơn thức Đa thức Các phép tính cộng trừ đơn thức.đa thức,nhân đơn thức Vậy muốn biết BTĐS là gì ? Ta vào bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức đại số. GV:Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối lại với nhau bởi các phép tính: cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên lũy thừa,làm thành 1 biểu thức. Vậy em nào có thể cho một số ví dụ về một biểu thức Những biểu thức trên gọi là biểu thức số. GV: Yêu cầu hs làm ?1 và ví dụ HS: 5+3-2 25:5+7.2 122.47 4.32-5.7 Hs: đọc đề. Hs:Bthức số biểu thi chu vi hình chữ nhật :2(5+8) cm. ?1.Hs viết 3.(3+2) cm2 Hoạt động 3: Khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bên liên tiếp là 5 cm và a cm. Giải thích ở bài toán trên người ta dùng chữ a để biểu thị cho một số bất kì nào đó(hay đại diện cho một số nào đó) Bằng cách viết tương tự như ví dụ trên,em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên. gv: khi a =2 ta có biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các kích thước như thế nào ? Tương tự khi a = 3,5 thì sẽ có kết quả như thế nào ? Biểu thức 2(5+a) là một biểu thức đại số.Ta có dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh là 5 cm và cạnh kia là a cm. Gv cho hs làm ?2 GV: Những biểu thức a + 2 ; a(a+2) là những BTĐS. GV: Trong tóan học hay vật lý ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngòai các số,các kí hiệu phép toán cộng,trừ,nhân,chia,nâng lên lũy thừa,còn có các chữ (đại diện cho số) người ta gọi những biểu thức như vậy gọi là BTĐS Cho hs nghiên cứu vd /25. Yêu cầu hs lấy vd về btđs. Cho hs nhận xét. Gọi 2 hs lên bảng làm ?3 Trong BTĐS các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó,người ta gọi chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến). Gv: Trong những BTĐS trên đâu là biến số. Cho hs đọc phần chú ý trang 25. HS: ghi bào và nghe giảng HS: lên bảng 2(5+a) Khi a =2 ta có biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt bằng 5 cm và 2 cm. Hs khác trả lời. HS lên bảng làm. Gọi a cm là chiều rộng của hcn (a>0) Thì chiều dài hcn là a + 2 cm. Diện tích hcn : a(a+2) cm2 Hs ghi khái niệm. Mỗi hs viết 2 ví dụ về BTĐS. Hs1: a.quãng đường đi được x (h) của 1 ôtô đi với vận tốc 30(km/h) là 30.x(km). b.Tổng quãng đường đi được của 1 người,biết người đó đi bộ trong x(h) với x = 5(km/h) và sau đó di bằng ôtô trong y(h) với x = 35 (km/h) là: 5.x + 35.y (km). Hs: BT: a + 2; a(a+2) có a là biến. Bt : 5.x + 35.y có x và y là biến. Hs đọc chú ý. Hoạt động 4: Củng cố GV cho hs đọc phần có thể em chưa biết. Cho hs làm bài tập 1 / 26. Gọi 3 hs lên bảng làm. Bài tập 2 trang 26. GV đưa 2 bảng phụ có ghi bài tập 3 sgk,chia lớp làm 2 đội,mỗi đội 5 hs. Yêu cầu: nối các ý (1,2,3,4,5) với (a,b,c,d,e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa. Đáp án: 1e ; 2b; 3a; 4c ; 5d. Hs1: a. Tổng của x và y là : x + y. Hs2: b. Tích cả x và y là : x.y Hs3: c.tích của tổng x và y với hiệu của chúng là: (x + y).(x – y). Hs lên bảng làm: Diện tích hình thang có đáy lớn là a,đáy bé là b,đường cao là h (a,b có cùng đơn vị đo) Luật chơi: Mỗi hs ghép đôi 2 ý 1 lần. Hs sau có thể sữa cho hs trước.Đội nào làm xong trước hoặc đúng nhiều hơn sẽ thắng. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà Nắm khái niệm BTĐS. Làm bt 4;5 (trang 27 sgk). Đọc trước bài §2.
Tài liệu đính kèm: