Giáo án Đại số 7 - Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : KIỂM TRA

GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4 và bài tập 5 tr.27 SGK. 2 HS lên bảng thực hiện

Hoạt động 2 : 1) GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK.

GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,6.

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ 3, ngày 14 tháng 2 năm 2012.
Tiết 52. 	§2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. 	MỤC TIÊU: 
HS bieát caùch tính giaù trò cuûa moät bieåu thöùc ñaïi soá, bieát caùch trình baøy lôøi giaûi cuûa baøi toaùn naøy.
TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4 và bài tập 5 tr.27 SGK.
2 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2 : 1) GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,6.
GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK.
Tính giá trị của biểu thức
3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = .
GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị tại x = -1 và tại x = .
Ví dụ 2:
HS 1: thay x = -1 vào biểu thức 
3 x2 – 5x + 1
Ta có: 3. (-1)2 – 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9.
HS 2: Thay x = . Vào biểu thức
3 x2 – 5x + 1 ta có:
 3 = 
 = 
Vậy giá trịc ủa biểu thức tại x= là 
GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào?
HS: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Hoạt động 3 : 2) ÁP DỤNG
GV cho HS làm  1?  tr.28 SGK. 
Sau dó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
?1
 Tính giá trị biểu thức 
3x2 – 9x tại x = 1; x = .
HS 1: Thay x = 1 vào biểu thức
3x2 – 9x = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6
HS 2:
Thay x = vào biểu thức
3x2 – 9x = 3. – 9. = - 3 = -
GV cho HS làm  ?2 
HS: làm  ?2  
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48.
Hoạt động 4 LUYỆN TẬP
GV tổ chức trò chơi
Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng
GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào hai bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền điềnvào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
Thể lệ thi:
- Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng và các ô trống ở dưới.
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
N: x2 = 32 = 9
T: y2 = 42 = 16
Ă: 
L: x2 – y2 = 32 – 42= -7
M: 
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24
I: 2(y + z) = 2 (4 + 5) = 18.
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ – huyện Đức Thọ – Tỉnh Hà Tỉnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở Châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam . “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông.
HS nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó nâng cao ý chí học tập của bản thân.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 8, 9, 10, 11, 12 tr.10 , 11 SBT.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK.
Xem trước §3. Đơn thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_52_gia_tri_cua_mot_bieu_thuc_dai_so_na.doc