I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một biểu thức nào đó là đơn thức .
- Nhận biết được đơn thức thu gọn . Nhận biết được phàn hệ số , phần biến của đơn thức .
- Biết nhân hai đơn thức .
- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn .
II .CHUẨN BỊ
- SGK , bảng nhóm .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 4/3/2006 Ngày giảng: 6/3/2006 Tiết : 53 TUẦN 25 §3 ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU - Nhận biết một biểu thức nào đó là đơn thức . - Nhận biết được đơn thức thu gọn . Nhận biết được phàn hệ số , phần biến của đơn thức . - Biết nhân hai đơn thức . - Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn . II .CHUẨN BỊ - SGK , bảng nhóm . III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA -Yêu cầu : a) Chữa bài tập số 9 / 29 SGK . Tính gtrị của biểu thức : x2y3 + xy tại x = 1 và y = . b) Qua ví dụ em hãy cho biết để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết gtrị của các biến trong biểu thức đã cho , ta làm thế nào ? a) Chữa bài tập số 9 / 29 SGK . Tính gtrị của biểu thức : x2y3 + xy tại x = 1 và y = . Thay x = 1 ,y = vào biểu thức ta có : x2y3 + xy = b) Phát biểu như phần in nghiên trong SGK . Hoạt động 2 ?1 1. ĐƠN THỨC - cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 - 2y ; ; 10x + y ; 9 ;x ; y ; 5(x + y) ; 2x2 y3x ;2 x2y ; - 2y . Sắp xếp chúng thành hai nhóm : Nhóm 1 : Những biểu thức có chứa phép cộng , phép trừ . Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại . - Một nữa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng , phép trừ nữa lớp viết các biểu thức còn lại . - Các biểu thức nhóm 2 có gì khác so với các biểu thức nhóm 1 - Các biểu thức nhom 2 được gọi là các đơn thức . -Vậy theo em thế nào là đơn thức . -Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao ? - Số 0 được gọi là đơn thức không . - Chú ý SGK /30 -Lấy một số ví dụ về đơn thức . -Bài tập 10 /32 SGK . Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau : (5 - x)x2 ; ; -5 . Em kiểm tra lại xem bạn viết đúng chưa ? Nhóm 1 : Những biểu thức có chứa phép cộng , phép trừ . 3 - 2y ; 10x + y ; 5(x + y) Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại . 4xy2 ; ; 2x2 y3x ; 2 x2y ; - 2y . 9 ;x ; y ; . - Các biểu thức nhóm 2 là tích giữa các số và các biến . -Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một sốù ,hoặc một biến hoặc tích giữa các số và các biến . - Số 0 cũng là 1 đơn thức vì sốù 0 cũng là 1 số . -Đọc chú ý SGK /30 Số 0 được gọi là đơn thức không . - Lấy ví dụ về đơn thức . - Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5 - x)x2 ,không phải là đơn thức vì có phép trừ . Hoạt động 3 ĐƠN THỨC THU GỌN - Xét đơn thức 10x6y3 . -Trong đơn thức trên có mấy biến ? các biến đó có mặt mấy lần , và được viết dưới dạng nào ? -Đơn thức này có còn thu gọn được nữa không ? -Những đơn thức như vậy gọi là đơn thức thu gọn . -Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ? -Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? - Cho ví dụ về đơn thức thu gọn . - Yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK /31 . -Nhấn mạnh : Ta gọi một số là đơn thức thu gọn . -Bài tập 12/32 SGK . a) Cho biết phần hệ số và phần biến của các đơn thức sau : 2,5x2y ; 0,25x2y b) Tính gtrị của mỗi đơn thức tại x = 1 và y = -1 . - Trong đơn thức 10x6y3 có haio biến x,y , các biến đó có mặt một lần dưới dạng luỹ thừa với só mũ nguyên dương . - Đơn thức này không còn thu gọn được nữa . - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của các số với các biến ,mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với só mũ nguyên dương . -Đơn thức thu gọn gồm hai phần : phần hệ số và phần biến . -Tự lấy ví dụ về đơn thức thu gọn . -Đọc phần chú ý trong SGK/31. -Bài tập 12/32 SGK . a) HS đứng tại chỗ trả lời . Hai đơn thức : 2,5x2y ; 0,25x2y2 . Hệ số 2,5 và 0,25 . Phần biến : x2y ; x2y2 . b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1 và y = -1 là : -2,5 . Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1 và y = -1 là: -0,25 . Hoạt động 4 3) BẬC CỦA ĐƠN THỨC - Cho đơn thức 2x5y3z . - Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ? Hãy xác định phần hệ số và phần biến ? Số mũ của mỗi biến . - Tổng các số mũ của các biến là : 5 + 3 + 1 = 9 . -Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho . - Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? - Số thực khác 0 là đưn thức bậc 0 (ví dụ 9 ; ) - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc . -Hãy tìm bậc của các đơn thức sau : -5 ; x2y ; 2,5x2y ; 9x2yz ; -x6y6 . - Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn . 2 là hệ số x5y3z là phần biến . Số mũ của x là 5 ,của y là 3 của z là 1 - Bậc của đơn thức có hệ số khác là tổng số mủ của tất cả các biến có trong đơn thức đó . -5 là đơn thức bậc 0 . x2y là đơn thức bậc 3 . 2,5x2y là đơn thức bậc 3 . 9x2yz là đơn thức bậc 4 . -x6y6 là đơn thức bậc 12. Hoạt động 5 4) NHÂN HAI ĐƠN THỨC - Cho hai biểu thức : A = 32 .167 B = 34 .166 . -Dựa vào các quy tắc ,các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B . - Bằng cách tương tự , ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức . - Cho hai đơn thức 2 x2y và 9xy4 . Em hãy tìm tích của hai đơn thức trên. - Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? - Đọc chú ý SGk /32 - Bài làm : A .B = (32 .167).( 34 .166) = (32.34).(167.166) = 36.1613 . - Nêu cách làm : (2 x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x)(y.y4) = 18.x3.y5 - Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ só với nhau ,biến số vớùi nhau . -Đọc chú ý SGk /32 Hoạt động 6 LUYỆN TẬP Bài 13/32 SGK . - Gọi hai HS lên bảng làm bài HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững kiến thức cơ bản của bài . - Làm các bài bập 11 SGK tr32 ;14;15;16;17;18 Tr11;12 SBT. -Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” Câu a: có bậc là 7 Câu b: có bậc là 12 .
Tài liệu đính kèm: