Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 13, 14

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 13, 14

A.Mục tiêu

- Học sinh nhận được số thập phân hữu hạn ,điều kiện để một phân số tối

giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

-Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn

B. Chuẩn bị

Gv: bảng phụ ,máy tính bỏ túi

Hs: bảng nhóm , máy tính bỏ túi

C.Tiến trình dạy học

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 13 : số thập phân hữu hạn . 
 Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ngày dạy............/........../2010
A.Mục tiêu
- Học sinh nhận được số thập phân hữu hạn ,điều kiện để một phân số tối 
giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
B. Chuẩn bị 
Gv: bảng phụ ,máy tính bỏ túi 
Hs: bảng nhóm , máy tính bỏ túi 
C.Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) 
Thế nào là số hữu tỉ 
 2.Viết các p/s thập phân sau dưới dạng số thập phân 
ĐVĐ: các số thập phân bài kt 2 đó là các số hữu tỉ .Còn số thập phân 0,323232... có phải là số hữu tỉ không ? ta học bài hôm nay 
Hoạt động 2: 1. Số thập phân hữu hạn .Số thập phân vô hạn tuần hoàn (15’) 
VD1: Viết các p/s dưới dạng số thập phân 
? hãy nêu cách làm 
? 2 h/s lên bảng thực hiện 
? Kiểm tra kết quả bằng máy tính 
? Nêu cách làm khác 
( bằng cách đưa về p/s thập phân)
GV: Các số thập phân như 0,15; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn 
VD2: Viết p/s dưới dạng số thập phân 
? em có nhận xét gì về phép chia này 
GV: Số 0,41666... gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn 
cách viết gọn 0,41666... = 0,41(6)
? Hãy viết các p/s dưới dạng số thập phân ,chỉ ra chu kì của nó ,rồi viết gọn lại
Hoạt động 3: 2. Nhận xét (22’)
? Hãy xét xem mẫu của các p/s ở ví dụ 1 và 2 chứa các thừa số nguyên tố nào ? 
? Vậy các p/s tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viêts được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
? tương tự ...với số thập phân vô hạn tuần hoàn 
? Cho 2 p/s mỗi p/s trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn ? Vì sao? 
? Trong các p/s sau đây p/s nào viết được dưới dạng số TPHh,p/s nào viết được dưới dạng số TPVHTH. Viết dạng thập phân của các số đó 
? P/s tối giản chưa, nếu chưa tối giản thì phải rút gọn đến tối giản 
Bài 66(sgk) Giải thích vì sao các p/s sau viết được dưới dạng số thập phân VHTH rồi viết chúng dưới dạng đó 
kết luận sgk 
? Những p/s ntn viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ,viết được dưới dạng số thập phân VHTH? Cho ví dụ 
? trả lời câu hỏi đầu bài 
Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không . Hãy viết số đó dưới dạng p/s
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’) 
-Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
-Bài tập 68-71 (sgk-34,35)
* Bài tập bổ sung (Lớp A)
Tìm số hữu tỉ a sao cho x< a<y biết
a, x= 212,9521....; y= 213,1256
b, x= -23,1423...; y= -22,8213...
HD: Để tìm chúng ta phải được những số nằm giãu x và y
H/s trả lời 
h/s thực hiện 
ta chia tử cho mẫu 
Phép chia này không bao giờ chấm dứt trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại 
p/s có mẫu là 20 chứa TSNT 2,5
có mẫu là 25 chứa TSNT 5
có mẫu là 12 chứa TSNT 3và 2 
HS : P/s tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì p/s đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
...mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì p/s đó viết được dưới dạng số thập phân VHTH
 là p/s tối giản có mẫu là 25 viết được dưới dạng số thập phân HH
 là p/s tối giản có mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và5 viết được dưới dạng số thập phân VHTH
 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
 viết được dưới dạng số TPVHTH
; 
IV. Rút kinh nhgiệm sau bài dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 14 : Luyện tập
Ngày dạy: .../..../2010
A.Mục tiêu 
- Củng cố điều kiện để một p/s viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn 
- Rèn luyện kĩ năng viết một p/s dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại .
B.Chuẩn bị.
GV: bảng phụ,máy tính bỏ túi 
Hs: bảng nhóm ,máy tính bỏ túi 
C.Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (8’) 
1.Nêu điều kiện để 1 p/s tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn TH
Làm bài 68(a) 
2.Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
Hoạt động 2: Luyện tập (34’)
Dạng 1: Viết p/s hoặc một thương dưới dạng số thập phân 
Bài 69(sgk) Viết các thương sau dưới dạng số thập phân VHTH
a, 8,5 : 3 
b, 18,7 : 6
c, 58 : 11
d, 14,2 : 3,33
? Dùng máy tính để tính và viết gọn
Bài 71(sgk-35) Viết các p/s dưới dạng số thập phân 
? Lên bảng thực hiện 
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng p/s 
Bài 70(sgk) Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng p/s tối giản 
a, 0,32 ; b, -0,124; c, 1,28
d, -3,12
? Nêu cách làm 
? Hãy viết các số thập phân dưới dạng p/s thập phân rồi rút gọn 
? Gọi 2 h/s lên bảng thực hiện 
Bài 88(sbt) Viết các số thập phân sau dưới dạng p/s 
a, 0,(5) 
? Viết 0,(5) thành tích của 2 số trong đó có 1 số nguyên ,sau đó viết số 0,(1) dưới dạng p/s 
b, 0,(34) ; c, 0,(123) 
? áp dụng câu a hãy làm 
Bài 89(sbt) Viết các số thập phân sau dưới dạng p/s 
0,0(8) ; 0,1(2) ; 0,1(23) 
Đây là các số thập phân mà chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy .Ta biến đổi để được số thập phân có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy ? áp dụng bài 88 
a, 0,0(8) = 0,(8) . 
? Làm các câu còn lại
 Dạng 3: Bài tập về thứ tự 
Bài 72(sgk-35) Các số sau đây có bằng nhau không 
0,(31) và 0,3(13) 
? Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng không rút gọn 
? Rút ra kết luận 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’) -Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
-Luyện thành thạo cách viết p/s thành số TPHH hoặc VHTH và ngược lại 
-Làm bài tập 86,91,92(sbt) 
-Xem trước bài “ Làm tròn số “ 
tiết sau mang máy tính bỏ túi 
a, 8,5 : 3 = 2,8(3)
b, 18,7 : 6 = 3,11(6)
c, 58 : 11 = 5,(27)
d, 14,2 : 3,33 = 4,(264)
a, 0,32 = b, -0,124 = -
c, 1,28 = ; d, -3,12 = 
a, 0,(5) = 0,(1) .5 
 = 5 . 
b, 
c, 
0,1(2) = 
0,(123) = 
0,(31) = 0,313131...
0,3(130 = 0,313131...
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
 IV. Rút kinh nhgiệm sau bài dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDS T7.doc