Tiết 54 ĐƠN THỨC
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức
- Nhận biết được 1 đơn thức là đơn rút gọn. Phân biệt được hệ số, phần biến của đơn thức
- Biết nhân 2 dơn thức
- Biết cách viết 1 đơn thức thành đơn thức rút gọn
II/ Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ
HS:Đọc trước bài học ở nhà.
Tiết 54 đơn thức Soạn:6-3-2008 I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức - Nhận biết được 1 đơn thức là đơn rút gọn. Phân biệt được hệ số, phần biến của đơn thức - Biết nhân 2 dơn thức - Biết cách viết 1 đơn thức thành đơn thức rút gọn II/ Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS:Đọc trước bài học ở nhà. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tính giá trị của biểu thức x2.y3+x.y tại x=1 và y=1/2 HS làm theo yêu cầu. Thay x=1và y=1/2 vào biểu thức ta có: 12(1/2)3+1.1/2 =1/8+1/2=5/8 Hoạt động 2: Đơn thức - Cho HS làm ?1 -Các biểu thức nhóm 2 là đơn thức. Vậy dơn thức là gì? - Cho VD về đơn thức + 9;7;6;-20 có phải là đơn thức không? + số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? -Gọi một HS đọc phần chú ý SGK và yêu cầu ghi vở. - Cho HS làm ?2 -HS làm ?1 theo nhóm. Nhóm 1: 3-2y; 10x+y; 5(x+y) Nhóm 2: 4xy2; -HS nêu định nghĩa đơn thức -HS thực hiện yêu cầu của GV đưa ra các ví dụ về đơn thức. Đ/N (SGK) Chú ý (SGK) Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn -GV giới thiệu : Xét đơn thức 10x6y3 ? trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần,và được viết dưới dạng nào? -GV ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn: 10 là hệ số còn x6y3 là biến -Vậy đơn thức thu gọn là như thế nào? -Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? -Hãy chỉ rõ đâu là hệ số đâu là biến của đơn thức sau: 1/2x3y2z. GV: cho ví dụ về đơn thức thu gọn nêu rõ phần biến và hệ số. - Yêu cầu HS đọc chú ý trang 31 SGK HS: đơn thức 10x6y3 có 2 biến, các biến đó có mặt 1 lần và được viết dưới dạng luỹ thừa HS trả lời như SGK -HS trả lời câu hỏi của GV -HS đơn thức 1/2 x3y2z có phần hệ số là 1/2 và phần biến là x3y2z -HS cho ví dụ -Chú ý ( SGK) Hoạt động 4: Bậc của đơn thức Cho đơn thức 2x3y5z ? Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Xác định hệ số và phần biến, số mũ của mỗi biến GV: Tổng số mũ của các biến là bao nhiêu? Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho -Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? -Hãy tìm bậc của đơn thức sau:5xy5z7 HS: đơn thức 2x3y5z là đơn thức thu gọn có: Hệ số là 2 Phần biến x3y5z (x có mũ là 3, y có mũ là 5, z có mũ là 1) HS: trả lời -Đơn thức 5xy5z7 có bậc là 1+5+7=13 Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố -Hãy chỉ ra các đơn thức trong các biểu thức sau: (5-x)x2; -5/9x2y;-5 -Cho biết phần hệ số,phần biến của mỗi đơn thức sau: 2,5x2y; 0,25x3y2;-9xy2z -Tìm bậc của các đơn thức sau: 2x3y5z; 1/2x3y2z; 10x6y3 -Biểu thức -5/9x2y;-5 là các đơn thức,biểu thức (5-x)x2 không phải là đơn thức. -Đơn thức2,5x2y có hệ số là2,5 và biến là x2y; đơn thức 0,25x3y2 có hệ số là 0,25 và biến là x3y2;-9xy2z có hệ số là -9 và biến là xy2z IV- Hướng dẫn về nhà Ôn bài Làm BT 10,11 trang 32 SGK; bài 14,15, trang 11 SBT V-Rút kinh nghiệm: Tiết 55 đơn thức Soạn:6-3-2008 I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào đó là đơn thức - Nhận biết được 1 đơn thức là đơn rút gọn. Phân biệt được hệ số, phần biến của đơn thức - Biết nhân 2 dơn thức - Biết cách viết 1 đơn thức thành đơn thức rút gọn II/ Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS:Đọc trước bài học ở nhà. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra GVra đề kiểm tra : -HS1: Biểu thức như thế nào được gọi là đơn thức?Cho ví dụ,chỉ rõ đâu là hệ số đâu là biến trong các ví dụ đó. -HS2:Bậc của một đơn thức được tính như thế nào?Tìm bậc của đơn thức sau: 32x4y6x -HS 1 (đứng tại chỗ) thực hiện yêu cầu của GV,các HS khác nhận xét. -HS2 (trả lời tại chỗ) Hoạt động 2: Nhân 2 đơn thức GV hướng dẫn thực hiện A.B= GV: bằng cách tương tự ta thực hiện phép nhân 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào? -Hãy nhân hai đơn thức sau: (5xy5z7)( 2x3y5z) Cho HS đọc phần chú ý SGK. GV lưu ý HS bằng cách nhân đơn thức ta có thể thu gọn được mọi đơn thức. HS theo dõi SGK và nghe giảng HS: 2x2y. 9xy4 HS trả lời như SGK -HS: (5xy5z7)( 2x3y5z) =(5.2)(x.x3)(y5.y5)(z7.z) =10x4y10z8 HS đọc và ghi chú ý SGK vào vở -Chú ý (SGK) Hoạt độnh 3.Luyện tập-Củng cố -Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? GV cho HS làm bài tập 11 SGK-tr32 Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức? a)+x2y ; b)9x2yz ; c)15,5 ; d)1-x3 -BT 12SGK Cho các đơn thức: 2,5x2y và 0,25x2y2 a)Chỉ rõ hệ số ,biến của các đơn thức trên b)Tính giá trị của chúng tại x=1 và y=-1. Cho HS hoạt dộng nhóm làm bài tập sau: Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được: a)-x2y và 2xy3 ; b)x3y2 và -2 x3y5 c) 0,5x3y3z và -xyz3 -Yêu cầu một nhóm cử đại diện trình bày.Các nhóm khác nhận xét . -GV sửa sai nếu có ,nhận xét và cho điểm HS -Để nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với hệ số,nhân biến với nhau. -HS làm bài tập 11: Các biểu thức b,c là đơn thức,các biểu thức còn lại không phải là đơn thức. -Cá nhân HS làm BT 12 HS lên trình bày: a)Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5 và biến là x2y. Đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là0,25 và biến là x2y2. b)Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x=1,y=-1 là : 2,5 . 12.(-1)=-2,5 Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x=1 ,y=-1 là : 0,25.12.(-1)2=0,25 Các nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải: a) (-x2y)( 2xy3) =(-.2)( x2. x)( y. y3) =-x3y4 b) (x3y2)( -2 x3y5) =(.-2)( x3. x3)( y2. y5) =-x6y7 c) (0,5x3y3z )( -xyz3) =(0,5. -)( x3. x)( y3. y)(z. z3) =-x4y4z4. IV-Hướng dẫn về nhà : Làm BT 10,14 SGK BT trong SBTxem trước bài "Đơn thức đồng dạng" V-Rút kinh nghiệm .. Tiết 56 đơn thức đồng dạng Soạn:12-3-2008 I/ Mục tiêu: Hiểu được thế nào là đơn thức đồng dạng Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng II-Chuẩn bị: GV:Bảng phụ có bài tập cho HS. HS: Xem trước bài học ở nhà. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HS1trả lời câu hỏi: Thế nào là đơn thức?Cho VD Các biểu thức sau có phải là đơn thức không: 5;0;y;x Tíng giá trị của đơn thức 4x3y2 tại x=-1 và y=- HS2: Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn a) b) Em có nhận xét gì về phần biến của 2 đơn thức này? GV đặt vấn đề vào bài học. HS trả lời câu hỏi ,làm bài tập. HS2: a) b) Hai đơn thức ở câu a,b trên có cùng phần biến. Hoạt động 2: đơn thức đồng dạng - Cho HS làm ?1 (GV treo bảng phụ ghi yêu cầu ?1) GV: các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là VD về đơn thức đồng dạng - Còn các đơn thức viết theo yêu cầu của câu b là VD về đơn thức không đồng dạng ? vậy thế nào là đơn thức đồng dạng ? ? Cho VD về 3 đơn thức đồng dạng ? 5; 7; ;9 ;16 có phải là những đơn thức đồng dạng không? vì sao GV nêu chú ý trang 33 SGK ? Muốn biết các đơn thức đã cho có đơn thức hay không ta phải làm gì? - Cho HS làm ?2 Bài 15 trang 34 SGK Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng Bài tập Các đơn thức sau có đồng dạng hay không? HS thực hiện cá nhân HS nghe giảng HS trả lời phần đóng khung trang 33 SGK VD: 4xy3z; HS: 5;7;9;16 là những đơn thức đồng dạng vì ta có thể viết phần biến của chúng giống nhau HS: ta phải xét xem chúng có cùng phần biến hay không. hệ số có khác nhau hay không? ?2: bạn phúc nói đúng vì 2 đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần biến không giống nhau (không có chung phần biến) HS: Nhóm1: Nhóm 2: HS: Các đơn thức đồng dạng và chúng có chung phần biến là x3yz. Hoạt động 3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng GV viết ra góc bảng: Cho 2 biểu thức A=2.72.55 Và B=72.55 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số. Thực hiện phép công A với B GV: tương tự em hãy cộng 2 đơn thức đồng dạng 4xy2+7xy2 Ta nói 11 xy2 là tổng của hai đơn thức 4xy2 và 7xy2 GV: hãy trừ 2 đơn thức 3xy2 và 7xy2 GV: ta nói -4xy2 là hiệu của 2 đơn thức 4xy2 và 7xy2 ? để cộng (trừ) 2 đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm ?3 GV: có thể bỏ bước (1+5+7)xy3mà nhẩm ngay kết quả là -xy3 Bài tập: Tính tổng các đơn thức sau a) b) HS: A+B=2.72.55+72.55=72.55 (2+1) = 72.55.3 ví dụ1: HS: 4xy2+7xy2=(4+7) xy2=11 xy2 ví dụ 2: 3xy2-7xy2=(3-7)xy2=-47xy2 HS trả lời HS thực hiệ ?3 xy3+5 xy3+(7 xy3) =(1+5-7) xy3=- xy3 HS: a) b) Hoạt động 4: Củng cố ? thế nào là đơn thức đồng dạng ? Để công (trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? HS trả lời Hoạt động 5: Thi viết nhanh - Yêu cầu mỗi nhóm viết 5 đơn thức đồng dạng (viết thêm 4 đơn thức đồng dạng với đơn thức của tổ trưởng) - Tính tổng 5 đơn thức đồng dạng Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Ôn bài và làm BT 16; 17; 18; trang 34;35 SGK Bài 19,20,21,22, trang 12 SBT Tiết 57 luyện tập Soạn:12-3-2008 I/ Mục tiêu: - HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số , đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng - HS rèn luyện kỹ năng tính toán giá trị của một biểu thức đại số , tính tích các đơn thức , tổng và hiệu các đơn thức , tìm bậc của đơn thức II-Chuẩn bị: GV : Bảng phụ bài tập cho HS HS: Làm trước các BT 15-23 SGK ở nhà III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng ? Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không? vì sao? a) và b) 2xy và c) 5x và 5x2 HS2: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Tính tổng và hiệu các đơn thức sau x2+5x2+(-3x2) xyz-5xyz-1/2xyz GV cho các HS khác nhận xét câu trả lời và bài làm của hai HS,sauđó GV cho điểm các em. HS 1: Nêu khái niệm đơn thức đồng dạng. Các đơn thức: a) và b) 2xy và đồng dạng các đơn thức: c) 5x và 5x2 không đồng dạng. HS trả lời lí thuyết Làm bài tập: a) x2+5x2+(-3x2) =(1+5-3)x2 =3 x2 b) xyz-5xyz- xyz =(1-5-) xyz =-5 xyz Hoạt động 2: Luyện tập Bài 19 trang 36 SGK Gọi HS đọc đề bài ? Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5-2x3y2 tại x=0,5 và y=-1 ta làm như thế nào? GV: em hãy thực hiện bài toán đó Em còn cách nào tính nhanh hơn không? GV tổ chức “trò chơi toán học” Ba bạn làm câu 1 Bạn thứ 4 làm câu 2 Bạn thứ 5 làm câu 3 Bài 21 trang 36 SGK Bài 22 trang 36 SGK Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào? GV: thế nào là bậc của đơn thức ? GV gọi 2 HS lên bảng Bài 19: HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay x=0,5 và y=-1vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số HS lên bảng làm thay x=0,5 và y=-1vào biểu thức: 16x2y5-2x3y2 ta có: HS: đổi x=0,5=1/2 rồi thay vào biểu thức HS: HS1: a) đơn thức có bậc 8 HS2: b) IV- Hướng dẫn về nhà: Bài tập 19,20,22,23 trang 12,13 SBT đọc trước bài "đa thức” trang 36 SGK V-Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: