Giáo án Đại số 7 - Tiết 55: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 55: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA

- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?

- Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? HS lên bảng trả lời

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 55: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 27 tháng 2 năm 2012.
Tiết 55. 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài 19 tr.36 SGK 
Bài 19 tr.36 SGK
GV: Muốn tính giá trị biểu thức 
16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào?
HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số.
GV: Em hãy thực hiện bài toán đó.
HS lên bảng làm
Thay x = 0,5; y = -1 và biểu thức 
16x2y5 – 2x3y2
= 16(0,5)2.(-1)5 – 2(0,5)3.(-1)2
= 16. 0,25 (-1) – 2. 0,125.1
=- 4 – 0,25 = - 4,25
GV: Em còn cách nào tính nhanh hơn không?
HS: đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được.
Thay x = ; y = -1 vào biểu thức
16x2y5 – 2x3y2
= 16..(-1)5 – 2..(-1)2
= 16..(-1) – 2. .1
= -4 - = 
GV cho HS làm bài 21 (tr.36 SGK)
GV gọi HS lên bảng
Một HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở:
=
= =
Thu gọn biểu thức: 
HS khác tiếp tục lên bảng làm bài
Bài 22 (tr.36 SGK) 
GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
GV: Thế nào là bậc của đơn thức?
HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
GV: gọi hai HS lên bảng làm
Cả lớp làm bài vào vở.
HS 1: câu a
a) 
= = 
Đơn thức có bậc 8
HS 2: câu b
b) 
= = .
Đơn thức có bậc 8
Bài 23 tr. 36 SGK và bài 23 tr.13 (SBT) 
Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
a) 3x2y +        = 5x2y
2x2y
a) 3x2y + = 5x2y
b)        - 2x2 = -7x2
-5x2
b) - 2x2 = -7x2
c)        + 5xy = -3xy
-8xy
c) + 5xy = -3xy
d)        +        +        =x5 
d)   3x5  +  -4x5  +  2x5  =x5 
e)        +        -x2z = 5x2z
e)   4x2z  + 2x2z -x2z = 5x2z
Chú ý: câu d và câu e có thể có nhiều kết quả.
GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
HS phát biểu như SGK.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT.
Đọc trước bài “Đa thức” tr. 36 SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_55_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012.doc