Giáo án Đại số 7 - Tiết 56: Đa thức - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 7 - Tiết 56: Đa thức - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví vụ cụ thể.

- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 56: Đa thức - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ 2, ngày 27 tháng 2 năm 2012.
Tiết 56.	§5. ĐA THỨC
MỤC TIÊU
- HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví vụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : 1. ĐA THỨC
GV đưa hình vẽ tr.36 SGK
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
HS lên bảng viết
x2 +y2 + 
GV: Cho các đơn thức
Em hãy lập tổng các đơn thức đó
GV: Cho biểu thức
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - 
GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên?
HS: Biểu thức
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - 
gồm phép cộng trừ các đơn thức.
GV: Có nghĩa là: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó.
HS: có thể viết thành
x2y + (– 3xy) + 3x2y + (– 3) + xy
+ 
GV: Các biểu thức
x2 + y2 + ; 
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy -
là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử?
GV: Thế nào là một đa thức?
HS: Đa thức là một tổng của của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
GV: Cho đa thức 
x2y – 3xy + 3x2 – x3y -
Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức.
HS: x2y; 3xy; 3x2; x3y; -
GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q
Ví vụ: P = x2 + y2 
GV cho HS làm  ?1  tr.37 SGK.
Gọi vài HS tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy.
GV: Nêu chú ý tr. 37 SGK.
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Hoạt động 2 : 2) THU GỌC ĐA THỨC
GV: Trong đa thức
N = x2y – 3xy + 3x2 y - 3 + xy -
Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là
+x2y và 3x2y; -3xy và xy; -3 và 5
GV: Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N.
GV: gọi một HS lên bảng làm.
Một HS lên bảng làm:
N= x2y – 3xy + 3x2y - 3 + xy -
N = 4x2y – 2xy - .
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
GV: Trong đa thức
4x2y – 2xy - có còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không?
GV: Ta gọi đa thức 
4x2y – 2xy - là dạng thu gọn của đa thức N. Đa thức thu gọn là trong đa thức khơng cịn hạng tử nào đồng dạng.
HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau.
GV: cho HS làm  ?2  tr. 37 SGK.
Một HS lên bảng làm  ?2  
Thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y – 3xy + + 5xy - 
Q = 
Hoạt động 3 : 3. BẬC CỦA ĐA THỨC
GV: Cho đa thức
M = x2y5 – xy4 + y6 + 1.
GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau.
GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và Bậc của mỗi hạng tử.
HS: 
Hạng tử: x2y5 có bậc 7
Hạng tử:-xy4 có bậc 5.
Hạng tử: y6 có bậc 6
Hạng tử:1 có bậc 0.
GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
HS: Bậc cao nhất trong các bậc là bậc 7 của hạng tử x2y5.
GV: Vậy bậc của đa thức là gì?
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
GV: Cho HS khác nhắc lại
GV: Cho HS làm  ?3  tr.38 SGK theo nhóm.
Chú ý: HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS.
HS hoạt đôïng theo nhóm
Q = -3x5 - 
Q = 
Đa thức Q có bậc 4.
GV: Cho HS đọc phần chú ý trong tr.38 SGK 
HS: Chú ý:
- Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài 24 tr.38 SGK.
GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK 
GV cho HS làm bài 28 tr.38 
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập: 26, 27 tr.38 SGK.
Bài tập: 24, 25, 26. 27, 28 tr.13 SBT.
Đọc trước bài “Cộng trừ đa thức” tr.39 SGK.
Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_56_da_thuc_nam_hoc_2011_2012.doc