I. MỤC TIÊU
-HS biết cộng trừ đa thức .
-Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”hoặc dấu “-”thu gọn đa thức ,chuyển vế đa thức
II .CHUẨN BỊ
-GV : SGK , bảng phụ ,bút dạ
-HS : SGK, ôn tập quy tắc dấu ngoặc ,các tính chất của phép cộng .
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 19/3/2006 Ngày giảng: 20/3/2006 Tiết : 57 TUẦN 27 § 6 CỘNG , TRỪ ĐA THỨC I. MỤC TIÊU -HS biết cộng trừ đa thức . -Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”hoặc dấu “-”thu gọn đa thức ,chuyển vế đa thức II .CHUẨN BỊ -GV : SGK , bảng phụ ,bút dạ -HS : SGK, ôn tập quy tắc dấu ngoặc ,các tính chất của phép cộng . III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 KIỂM TRA - Yêu cầu : 1) Thế nào là đa thức ?cho ví dụ . 2) Bài tập 27 tr 38 SGK . Thu gọn rồi tính gtrị của đa thức P tại x = 0,5 và y = 1 HS2 : 1) Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì ? Bài tập 28 SBT /13 Đề bài SBT tr 13 -Đặt vấn đề : Đa thức x5 +2x4 -3x2 – x4 +1 – x Đã được viết thành tổng của hai đa thức : x5 +2x4 -3x2 – x4 và 1 – x và hiệu của hai đa thức ; x5 +2x4 -3x2 và x4 +1 – x . Ngược lại muốn cộng hay trừ đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay . 1) Đa thức là tổng của những đơn thức . Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó . Tự lấy ví dụ . 2) Bài tập 27 tr 38 SGK . Tính gtrị của P tại x = 0,5 ; y = 1 Thay x = 0,5 = ; y = 1 vào P ta có : HS2 : 1) - Dạng thu gọn của đa thức là một đa thức trong đó không còn hạng tử nào đồng dạng . - Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó ở dạng thu gọn . Bài tập 28 SBT /13 a) x5 +2x4 -3x2 – x4 +1 – x = ( x5 +2x4 -3x2 – x4) + (1 – x) b) x5 +2x4 -3x2 – x4 +1 – x = (x5 +2x4 -3x2) – (x4 -1 + x) Hoạt động 2 1) CỘNG HAI ĐA THỨC -Cho hai đa thức : M = 5x2y + 5x – 3 N = xyz – 4x2y + 5x - Tính M + N . Tự nghiên cứu cách làm của SGK sau đó gọi một HS lên bảng làm . -Em hãy giải thích các bước làm của mình . -Kết quả là tổng của hai đa thức M và N . - Cho hai đa thức : P = x2y + x3 –xy2 +3 Q= x3 +xy2 – xy - 6 . Tính tổng P + Q . ?1 Viết hai đa thức rồi thực hiện tính tổng của chúng . -Ta đã biét cộng hai đa thức ,còn trừ hai đa thức ta làm thế nào ? Chúng ta sang phần 2 . -Cả lớp tự đọc tr 39 SGK Một HS lên bảng trình bày : M + N = (5x2y + 5x – 3)+( xyz – 4x2y + 5x - ) = 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y + 5x - = (5x2y -4x2y) + (5x + 5x) + xyz +(-3 - ) = x2y + 10x + xyz - 3 - Các bước làm : + Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” + Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng . + Thu gọn các hạng tử đồng dạng . - Tính P + Q : Kết quả : P + Q = 2x3 + x2y – xy – 3 - Hai Hs lên bảng trình bày bài làm của mình . -HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn . Hoạt động 3 2) TRỪ HAI ĐA THỨC -Cho hai đa thức :ư P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 và Q = xyz -4x2y +xy2 + 5x - -Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau : P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) – (xyz -4x2y +xy2 + 5x - ) -Theo em , ta làm tiếp thế nào để được P – Q ? -Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta phải làm thế nào ? -Em hãy thực hiện phép tính trên . -9x2y – 5xy2 –xyz -2 là hiệu của hai đa thức P,Q . -Em bỏ ngoặc rồi thu gọn đa thức . - Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc . -HS thực hiện ; P –Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) – (xyz -4x2y +xy2 + 5x - ) = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3– xyz +4x2y -xy2 - 5x + = 9x2y – 5xy2 –xyz -2 Hoạt động 4 CỦNG CỐ Bài tập 31 tr 40 SGK . Cho hai đa thức : M = 3xyz – 3x2 + 5xy -1 N = 5x2 + xyz - 5xy + 3 -y Tính : M + N ; M – N ; N – M ; Nhận xét gì về kết quả của M – N và N – M ? -Gọi 3 HS lên bảng đồng thời thực hiện ; Bài 29 /40 SGK . Tính : a) (x + y ) + (x – y ) b) (x + y ) – (x – y ) Bài tập 31 tr 40 SGK . HS1: M + N = (3xyz – 3x2 +5xy -1)+( 5x2 + xyz -5xy +3-y) = 3xyz – 3x2 + 5xy -1+ 5x2 + xyz -5xy +3-y = (3xyz + xyz) + (5xy -5xy) + (-3x2 +5x2) +2 = 4xyz + 2x2 –y +2 M – N = (3xyz – 3x2 +5xy -1) - ( 5x2 + xyz -5xy +3-y) = 3xyz – 3x2 +5xy -1 - 5x2 - xyz + 5xy -3+y) = (3xyz -xyz) +(-3x2 -5x2) +(5xy +5xy) -4 + y = 2xyz - 8 x2 +10 xy + y -4 N– M = (5x2 + xyz - 5xy + 3 –y)–(3xyz– 3x2 + 5xy -1) = 5x2 + xyz - 5xy + 3 –y–3xyz+ 3x2 - 5xy +1) = (5x2 +3x2) + (xyz -3xyz) –(5xy+5xy) +4 –y = 8x2 -2xyz – 10xy –y +4 Nhận xét : M – N và N – M là hai đa thức đối nhau . Bài 29 /40 SGK a) (x + y ) + (x – y ) = x + x + y – y = 2x b) (x + y ) – (x – y ) = x + y – x + y = 2y Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 32b,33/40 SGK. Chú ý “Quy tắc dấu ngoặc” Oân lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ.
Tài liệu đính kèm: