Tiết 57 § 6: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
1. MỤC TIÊU.
a, Về kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức.
b, Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “- ”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
c, Về thái độ:
- Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán
2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
b, Chuẩn bị của học sinh:
- Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: 28 / 1 / 2010 Ngày dạy 7A :................................. 7B:. Tiết 57 § 6: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC 1. MỤC TIÊU. a, Về kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức. b, Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “- ”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. c, Về thái độ: - Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán 2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. b, Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới. 3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A............................;7B......... a, Kiểm tra bài cũ: (10') *Câu hỏi: HS 1: Chữa bài tập 27(Sgk - 38) HS 2: Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Chữa bài tập 25a(Sgk - 38) * Đáp án: HS1: Bài tập 27(Sgk - 38) (10đ) P = Thay x = 0,5 và y = 1 vào P thu gọn ta được: Vậy tại x = 0,5 và y = 1 giá trị của đa thức P là HS 2: - Định nghĩa đa thức: là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. (2đ) - Định nghĩa bậc của đa thức: là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. (2đ) Bài tập 25(Sgk - 38) (6đ) a) Bậc của đa thức là 2 * Đặt vấn đề: ( 1 phút) GV: Gọi 1 Hs đứng tại chỗ bỏ dấu ngoặc trong các trường hợp sau: (3 + 5 – 7 – 1 + 6) = ? - (4 + 3 – 6 - 9 + 2) = ? Gv: Nhấn mạnh thêm trường hợp ngược lại đưa vào dấu ngoặc. Gv: Muốn cộng trừ đa thức ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay b, Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * HĐ 1: Cộng hai đa thức (10') 1. Cộng hai đa thức: * Bài toán 1: Cho M = 5x2y + 5x – 3 Gv Cho hai đa thức M và N. Nghiên cứu (Sgk – 39) để biết cách cộng hai đa thức này. N = xyz – 4x2y + 5x - Tính M + N = ? Hs Tự n/c cá nhân trong Sgk Giải: Gv Gọi 1 hs lên bảng trình bày lại cách cộng hai đa thức trên. Hs dưới lớp gấp Sgk lại và tự làm vào vở. M+N = (5x2y + 5x -3) + (xyz – 4x2y + 5x - ) = 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y + 5x - Gv Gọi hs nói rõ áp dụng kiến thức nào để thực hiện từng bước. = (5x2y – 4x2y)+ (5x + 5x) + xyz + (-3-) Gv Giới thiệu đa thức (*) gọi là tổng của hai đa thức M và N. = x2y + 10x + xyz - (*) Gv Yêu cầu hs nghiên cứu ?1 và lên bảng làm. Đa thức (*) gọi là tổng của hai đa thức M và N. Hs 1 hs lên bảng thực hiện ? 1 (Sgk - 39) Gv Gọi hs khác nhận xét. Sau đó Gv chốt lại cách làm: Giải Để cộng hai đa thức ta tiến hành qua các bước sau: + B1: Bỏ ngoặc + B2: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau. + B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. * HĐ 2: Trừ hai đa thức (13') 2. Trừ hai đa thức: Gv Muốn trừ hai đa thức ta làm như thế nào? Hãy nghiên cứu Sgk mục 2 - T39 để tìm hiểu cách trừ hai đa thức. * Bài toán 2: Cho P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - Gv Gọi 1 học sinh lên bảng giải, hs dưới lớp gấp Sgk vào và tự làm vào vở. Tính P – Q = ? Giải: P- Q = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) - ( xyz - 4x2y + xy2 + 5x -) = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz + 4x2y - xy2 - 5x + = (5x2y + 4x2y) + (- 4xy2- xy2) + (5x - 5x)- xyz + (-3 + ) K? Qua bài toán trên, em hãy cho biết muốn trừ hai đa thức ta phải thực hiện qua những bước nào? Hs Qua 3 bước: B1: Bỏ dấu ngoặc = 9x2y - 5xy - xyz - (**) B2: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau. Đa thức (**) gọi là hiệu của đa thức P và Q B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Gv Lưu ý khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước và khi đưa vào dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. Sau này khi đã làm thành thạo ta có thể tính nhẩm bỏ qua bước1, bước 2. Yêu cầu hs nghiên cứu ? 2 ? 2 (Sgk - 40) Gv Gọi 1 Hs đứng tại chỗ lấy hai đa thức. Sau đó yc hs hoạt động nhóm thực hiện tìm hiệu 2 đa thức ấy. Gv Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - đối chiếu bài làm của các nhóm, chỉ rõ sai lầm của Hs (nếu có). c, Luyện tập - củng cố ( 10p) 3. Áp dụng Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 31 (Sgk - 40). Bài tập 31(Sgk - 40) M+N = (3xyz –3x2 +5xy –1)+(5x2+xyz –5xy +3 -y) = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 + 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y = (3xyz +xyz) +(-3x2+5x2) +(5xy -5xy) -y +(- 1 +3) = 4xyz + 2x2 - y + 2 ?Tb Nêu các yêu cầu của bài? M–N = (3xyz –3x2 +5xy–1) - (5x2 +xyz –5xy + 3 –y) = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 - 5x2 - xyz + 5xy - 3 + y = (3xyz – xyz) + (-3x2 –5x2) + (5xy+5xy) + y + (- 1 – 3) = 2xyz - 8x2 + 10 xy + y - 4 Hs Tính M + N = ? M – N = ? N – M = ? N- M = (5x2 +xyz –5xy +3 – y) - (3xyz –3x2 + 5xy – 1) = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y - 3xyz + 3x2 - 5xy + 1 = (5x2 +3x2) +(xyz – 3xyz)+(-5xy –5xy) –y + (3 + 1) = - 2xyz + 8x2 - 10xy - y + 4 Gv Gọi 3 hs lên bảng tính. Dưới lớp tự làm ra nháp. ?kh Em có nhận xét gì về hiệu của M – N và hiệu của N – M? Hs Các hạng tử trong 2 đa thức giống nhau chỉ khác nhau về dấu. d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 ph) - Nắm chắc các bước cộng, trừ đa thức. - Lưu ý quy tắc bỏ dấu ngoặc và ngược lại. - BTVN: 29; 30; 32; 33; 34 (sgk – 40) - HD Bài 32 (Sgk - 40): áp dụng quy tắc chuyển vế rồi cộng, trừ đa thức. Ngày soạn: 28 / 1 / 2010 Ngày dạy 7A :................................. 7B:. Tiết 58. LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU. a, Về kiến thức: - Hs được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. b, Về kỹ năng: - Hs được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. c, Về thái độ: - Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán 2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án , bảng phụ. b, Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới. 3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A............................;7B......... a, Kiểm tra bài cũ: (4') * Câu hỏi: Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Chữa bài tập 29(Sgk- 40) * Đáp án: Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) phần hệ số của chúng và giữ nguyên phàn biến (2đ) Bài 29 (Sgk - 40) a) (x + y) + (x y) = x + y + x y = 0 (4đ) b) (x + y) (x y) = x + y x + y = 2y (4đ) * Đặt vấn đề: ( 1 phút) Tiết trước chúng ta đã biết cách cộng, trừ đa thức. Hôm nay chúng ta sẽ áp dụng quy tắc đó để làm một số bài tập. b, Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 32b và bài 33a (Sgk - 40) 1, Bài 32.b (Sgk - 40) (4') Giải Gv Gọi hai học sinh lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. b. Q (5x2 xyz) = xy + 2x2 3xyz + 5 Q = (xy + 2x2 3xyz + 5) + (5x2 xyz) = xy + 2x2 3xyz + 5 + 5x2 xyz = (2x2 + 5x2) + (-3xyz xyz) + xy + 5 = 7x2 - 4xyz + xy + 5 2, Bài 33.a (Sgk - 40) (4') Giải M + N = (x2y + 0,5xy3 7,5x3y2 + x3) + (3xy3 x2y + 5,5x3y2) = x2y + 0,5xy3 7,5x3y2 + x3 + 3xy3 x2y + 5,5x3y2 = (x2y x2y) + (0,5xy3 + 3xy3) + (- 7,5x3y2 + 5,5 x3y2) + x3 = 3,5xy3 2x3y2 + x3 G v Dạng 1: Tính tổng, hiệu hai đa thức. 3, Bài 35 (Sgk - 40) (7') Giải Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 35(Sgk – 40). a. M+N = (x2- 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1) = (x2 + x2) + (-2xy + 2xy) + (y2 + y2) + 1 = 2x2 + 2y2 + 1 Gv Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hs dưới lớp tự làm vào vở. b.M – N= (x2- 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 + 1) = x2- 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 = (x2 – x2) + (- 2xy – 2xy) + (y2 – y2) – 1 = - 4xy – 1 GV Lưu ý khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. Dạng 2: Rút gọn đa thức. Tính giá trị của đa thức tại các giá trị đã cho của biến. Gv Yêu cầu hs nghiên cứu bài 36 (Sgk – 41) 4, Bài 36 (Sgk - 41) (10') Giải ?kh Nêu yêu cầu của bài? Có nhận xét gì về các đa thức đã cho? Nêu cách làm câu a? a. A= x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức thu gọn: Hs Rút gọn đa thức rồi thay các giá trị đã cho của biến vào đa thức thu gọn. x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 = 129 Vậy giá trị của đa thức A tại x = 5 và y = 4 là 129. Gv HD câu b viết dưới dạng: xnyn = (xy)n Thay x.y = (-1).(-1) = 1 vào biểu thức viết gọn rồi tính. b. B = xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 = xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 (*) Ta có xy = (-1).(-1) = 1 nên thay xy = 1 vào (*) ta được: xy–(xy)2+(xy)4–(xy)6+(xy)8 = 1-12+14-16+18 = 1-1+1-1+1 = 1 Vậy giá trị của biểu thức B tại x= -1 và y = -1 là 1. Dạng 3: Tìm đa thức bằng cách tính tổng, hiệu của hai đa thức. Gv Yêu cầu hs nghiên cứu bài 38 (Sgk - 41). 5, Bài 38 (Sgk - 41) (8') Giải ?Tb Muốn tìm đa thức C trong mỗi câu ta làm như thế nào? a) C = A + B = (x2- 2y + xy + 1) + (x2 + y – x2y2 – 1) = x2- 2y + xy + 1 + x2 + y – x2y2 – 1 = 2x2 – y + xy – x2y2 Hs Câu a: Tìm C bằng cách lấy A + B Câu b: Tìm C bằng cách: C + A = B C = B – A b) C + A = B C = B – A = (x2 + y – x2y2 – 1) - (x2- 2y + xy + 1) = x2 + y – x2y2 – 1 - x2+ 2y - xy – 1 Gv Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. = 3y – x2y2 – xy - 2 ?kh Tìm bậc của mỗi đa thức vừa tìm được? Hs a. Bậc 4 b. Bậc 4 c, Luyện tập - củng cố Gv * Tổ chức trò chơi: 6, Bài 37 (Sgk - 41) (6') Gv HS thi các nhóm viết các đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có 3 hạng tử. Trong cùng thời gian 2 phút nhóm nào viết đúng yêu cầu của đề bài và được nhiều đa thức nhất thì nhóm đó thắng. VD: x3 - y2 + 1 2xy2 + xy + x2 ; Hs Nhận xét bài làm của các nhóm – chấm điểm. Gv Chốt lại các bước cộng hay trừ hai đa thức. d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Xem kỹ các bài đã chữa. - BTVN: 31, 32, 33 (SBT - 14) - Hướng dẫn bài 33 (SBT - 14): Làm tương tự như bài 36 (Sgk) - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: 01 / 03 / 2010 Ngày dạy 7A: / 03 / 2010 7B / 03 / 2010 Tiết 59. § 7: ĐA THỨC MỘT BIẾN 1. MỤC TIÊU. a, Về kiến thức: - HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. b, Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến. - Rèn kỹ năng biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. c, Về thái độ: - Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán 2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án , bảng phụ ghi nội dung thi “Về đích nhanh nhất” b, Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới. 3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY *) Ổn định tổ chức : Sĩ số: 7A............................; 7B................................ a, Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Tính tổng của hai đa thức sau: M = 5x2y – 5xy2 + xy và N = xy – x2y2 ... ài tập 55 (Sgk – 48) Bài tập 55 (sgk – 48) Giải. ?Tb Nêu các yêu cầu của bài tập 55? a) Cho P(y) = 0 ta có: ?Kh Để tìm nghiệm của đa thức P(y) ta làm như thế nào? 3y + 6 = 0 3y = - 6 y = - 2 Hs Cho P(y) = 0 rồi tìm y Vậy nghiệm của đa thức: P(y) là y = - 2 ?Kh Để chứng tỏ 1 đa thức không có nghiệm ta cần chỉ ra điều gì? b) Ta có y4 0 y Hs Cần chứng tỏ đa thức đó luôn khác 0 với bất kỳ giá trị nào của biến. y4 + 2 > 0 y Do đó Q(y) không có nghiệm. Gv Cho học sinh HĐ nhóm trong 4’ làm bài vào bảng nhóm. Gv Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình – nhóm khác nhận xét bổ xung – GV chuẩn KT. Gv Chốt: + Để xét xem số a có là nghiệm của đa thức hay không ta chỉ việc thay số a vào đa thức. Nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số a là 1 nghiệm của đa thức đó. + Muốn tìm nghiệm của 1 đa thức bậc nhất ta có thể cho đa thức đó bằng 0 rồi áp dụng quy tắc chuyển vế tìm giá trị của biến. Giá trị của biến tìm được là nghiệm của phương trình. + Để khảng định 1 đa thức không có nghiệm ta cần lập luận chứng tỏ đa thức ấy luôn khác 0 với mọi giá trị của biến. Tổ chức trò chơi Gv Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Cho đa thức P(x) = x3 – x. Hãy viết 2 số trong các số sau: - 3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 là nghiệm của đa thức P(x). Gv Luật chơi: Cho hai đội chơi, mỗi đội có 10 HS, mỗi HS được phát 1 phiếu. + Các HS viết vào phiếu của mình 2 số trong các số trên là nghiệm của đa thức P(x) trong thời gian 30s. + Kết quả đội nào có số HS viết đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Học thuộc khái niệm nghiệm của đa thức 1 biến. - Đọc kỹ phần ví dụ và chú ý (Sgk – 47) - Biết cách xác định 1 số cho trước có là nghiệm của đa thức hay không. - Biết cách tìm nghiệm của 1 đa thức (bậc nhất) - BTVN: 54; 56 (Sgk – 48) 43; 44; 45; 46; 47 (SBT – 16) - Chuẩn bị cho tiết ôn tập chương IV: + Trả lời 4 câu hỏi ôn tập (Sgk – 49) + Ôn toàn bộ kiến thức chương IV. Ngày soạn: 22 / 3 / 2010 Ngày dạy 7A: / 04 / 2010 7B: / 04 / 2010 Tiết 63: ÔN TẬP CHƯƠNG 4 1. MỤC TIÊU. a, Về kiến thức: - ôn tập và hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. b, Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. c, Về thái độ: - Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán 2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. b, Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới. 3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. *) Ổn định tổ chức : Sĩ số: 7A.................................; 7B.................................. a, Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong ôn tập) * Đặt vấn đề: ( 1 phút) Chúng ta đã học xong chương IV, để củng cố lại các kiến thức của chương chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. b, Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi * H§ 1: Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức (10') ?Tb Biểu thức đại số là gì ? I. BiÓu thøc ®¹i sè: Hs Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa còn có các chữ (đại diện cho các số) ?Tb Cho ví dụ ?K Đơn thức là gì ? II. Đơn thức. Hs Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ 1 : 2x2y ; xy3 ; -2x4y2 ?K Cho ví dụ Ví dụ 2 : Hãy tìm bậc của các đơn thức sau : ?Kh Bậc của đơn thức là gì ? 2x2y ; xy3 ; -2x4y2 ; x ; ; 0 Hs Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. x2y là đơn thức bậc 3 xy3 là đơn thức bậc 4 - 2x4y2 là đơn thức bậc 6 x là đơn thức bậc 1 là đơn thức bậc 0 Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. ?Tb Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Hs Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến số. ?Tb Cho ví dụ ?Kh Đa thức là gì? III. Đa thức: Hs Đa thức là một tổng của những đơn thức. ?Kh Hãy viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số sao nhất là -2 và hệ số tự do là 3. Ví dụ 1 : -2x3 + x2 - x + 3 Có bậc là 3 ?Kh Bậc của đa thức là gì? Hs Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. ?Tb Tìm bậc của đa thức vừa viết. * HĐ 2: Luyện tập (24') IV. Bài tập Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 58 (Sgk - 49) 1, Bài 58 (Sgk - 49) ?Tb Nêu yêu cầu của bài 58 a) Thay x = 1; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức ta có: 2xy (5x2y + 3x - z) = = 2.1.(-1).[5.12.(-1) + 3.1 – (-2)] = -2.[-5 + 3 + 2] = 0 ?Kh Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trứơc của các biến ta làm như thế nào? Hs Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước cuả các biến ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. b) Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức ta có: xy2 + y2z3 + z3x4 = = 1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 = 1 – 8 – 8 = -15 Gv Gọi hai học sinh lên bảng làm Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 60(Sgk - 49) 2, Bài 60 (Sgk - 49) Gv Treo bảng phơ ghi đị. T.gian 1' 2' 3' 4' 10' x' Bể Bể A 130 160 190 220 400 100+30x Bể B 40 80 120 160 400 40x Cả hai bể 170 240 310 380 800 ?Kh Yêu cầu học sinh lên bảng điịn vào bảng. Hs 3 học sinh lên bảng điịn vào các ô trống. c, Luyện tập - củng cố Gv Yêu cầu học sinh làm bài 61(Sgk - 50) 3, Bài 61 (Sgk - 50) Gv Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. a. ?Kh Hai tích vừa tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không? Tại sao? b. (-2x2yz).(-3xy3z) = 6x3y4z2 Đơn thức bậc 9, hệ số là 6. d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức. Nghiệm của đa thức. - Bài tập về nhà: 59, 62, 63, 64, 65 (Sgk - 50, 51) - Tiết sau: Ôn tập tiếp Ngày soạn: 28 / 3 / 2010 Ngày dạy 7A: / / 2010 7B: / / 2010 Tiết 64. ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ( Tiết 2) 1. MỤC TIÊU. a, Về kiến thức: - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức. b, Về kỹ năng: - RÌn kÜ n¨ng vÒ thu gän, céng trõ ®a thøc, ®Æc biÖt lµ ®a thøc mét biÕn, kÜ n¨ng nhËn biÕt nghiÖm cña ®a thøc mét biÕn. c, Về thái độ: - Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán 2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án , bảng phụ. b, Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà, Đọc trước bài mới. 3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. *) Ổn định tổ chức : Sĩ số : 7A.............................; 7B....................................... a, Kiểm tra bài cũ: (8') * Câu hỏi: HS 1: Đơn thức là gì? Đa thức là gì? Chữa bài 52(SBT - 16): Viết một biểu thức đại số chứa x, y thoả mãn một trong các điều sau: a. Là đơn thức b. Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức. Hs 2: Thế nào hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng. * Đáp án: HS 1: - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc tích giữa các số và các biến. (2,5đ) - Đa thức là một tổng của những đơn thức, mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử trong đa thức đó. (2,5đ) Bài 52 (SBT - 16): (5đ) a. 2x2y (hoặc xy3 ....) b. x2y + 5xy2 - x + y - 1 (hoặc x + y ....) HS 2: - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. - Ví dụ: 2x3y2 và -5x3y2 (5đ) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. (5đ) * Đặt vấn đề: ( 1 phút) Tiết trước các em đã ôn tập một số kiến thức của chương 4, Tiết này ta tiếp tục ôn tập các kiến thức còn lại. b, Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 62 (Sgk - 50) Bài 62 (Sgk - 50) (12') ?Tb Hai em lên bảng làm mỗi em thu gọn và sắp xếp 1 đa thức. a) P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 – x Hs Dưới lớp làm vào vở Q(X) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - = -x5 + 5x4 – 3x3 + 4x2 – ?kh Hai em lên bảng tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) b. P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 – x Q(x) = -x5 + 5x4 – 3x3 + 4x2 – P(x) +Q(x) = 12x4 - 11x3 + 2x2 - x- Gv Yêu cầu học sinh cộng trừ hai đa thức theo cột dọc. P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 – x Q(x) = x5 - 5x4 + 3x3 - 4x2 + P(x) - Q(x) =2 x5 +2x4 - 7x3 - 6x2 -x+ ?kh Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? Hs x = a được gọi là nghiệm của P(x) nếu tại x = a thì đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0) ?kh Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x)? c. x = 0 là nghiệm của P(x) vì P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 – .0 = 0 ?kh Tại sao x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) ? Hs Vì Q(0) = -05 +5.04 -2.03 +4.02 - = - ( 0) Nên x = 0 không phải là nghiệm của Q(x). Gv Đưa đề bài lên bảng phụ Bài 65 (Sgk - 51) (15') Gv Gợi ý: Có thể làm theo hai cách. Thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0. a) A(x) = 2x - 6 Cách 1 : 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 3 Cách 2 : Tính A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12 A(0) = 2.0 – 6 = -6 A(3) = 2.3 – 6 = 0 Vậy x = 3 là nghiệm của A(x) b) Vậy x = là nghiệm của B(x) Hs Hoạt động nhóm nửa lớp làm câu a và c, nửa lớp còn lại làm câu b, d và e. c) M(x) = x2 - 3x + 2 Cách 1: x2 - 3x + 2 = x2 - x -2x + 2 = x(x - 1) - 2(x - 1) = (x -1).(x - 2) Vậy (x - 1)(x - 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x - 2 = 0 x = 1 hoặc x = 2 Gv Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày. Cách 2: M(-2) = (-2)2 - 3.(-2) + 2 = 12 M(-1) = (-1)2 - 3.(-1) + 2 = 6 M(1) = (1)2 - 3.1 + 2 = 0 M(2) = (2)2 - 3.2 + 2 = 0 Vậy x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x) d) Vậy x = 1 và x = -6 là nghiệm của P(x) Gv Nhấn mạnh câu c và e: Một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0. e) Cách 1: Q(x) = x2 + x = x(x + 1) Vậy x(x + 1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x = -1 Cách 2: Q(-1) = (-1)2 + (-1) = 0 Q(0) = 02 + 0 = 0 Q Q(1) = 12 + 1 = 2 Vậy x = 0 và x = -1 là nghiệm của Q(x). c, Luyện tập - củng cố Gv Trong bài 63 (c) ta có: M = x4 + 2x2 + 1. Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm. Bài 63 (c) (Sgk - 50) (7') Ta có : x4 ³ 0 với mọi x 2x2 ³ 0 với mọi x Þ M = x4 + 2 x2 + 1 > 0 với mọi x Vậy đa thức M không có nghiệm. d,Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2ph) - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết cơ bản của chương và các dạng bài tập đã làm. - Ôn tập lại toàn bộ phần đại số để chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Bài tập về nhà: 55, 57 (SBT - 17).
Tài liệu đính kèm: