I/ Mục tiêu
1.Về kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức.
- Kiến thức trọng tâm: Luyện tập các bài tập về cộng, trừ đa thức.
2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức
3.Về tư tưởng: Rèn luyện tính linh hoạt, tính nhanh, tính đúng và tư duy cho HS.
II/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
III/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập phần Ktra bài cũ, củng cố, bảng nhóm
IV/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 8'
HS1: Chữa bài tập 33 SGK - T40: Tính tổng hai đa thức
M = x2y + 0,5xy3 7,5x3y2 + x3 và N = 3xy3 x2 + 5,5x3y2
P = x5 + xy + 0,3y2 x2y3 2 và Q = x2y3 + 5 1,3y2
Đáp án : Kết quả : a) 3,5xy3 2x3y2 + x3 ; b) x5 + xy y2 + 3
GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng
HS2 : Chữa bài tập 29 SBT - T13 (treo bảng phụ đề bài)
Đáp án : a) A = (5x2 + 3y2 xy) (x2 + y2) = 4x2 + 2y2 xy
b) A = (x2 + y2 ) + (xy + x2 y2) = 2x2 + xy
3. Nội dung bài mới :
* Đặt vấn đề : 1'
? Để cộng, trừ đa thức ta làm ntn?
- Gv: ở giờ trước chúng ta đã biết cách cộng trừ 2 đa thức dựa vào quy tắc dấu ngoặc; và các tính chất của các phép tính trên số. Giờ học này chúng ta sẽ giải một số bài tập sau:
Tiết 58. LUYỆN TẬP Ngày soạn: Lớp Ngày giảng HS vắng mặt Ghi chú 7 I/ Mục tiêu 1.Về kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. - Kiến thức trọng tâm: Luyện tập các bài tập về cộng, trừ đa thức. 2.Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức 3.Về tư tưởng: Rèn luyện tính linh hoạt, tính nhanh, tính đúng và tư duy cho HS. II/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề III/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài tập phần Ktra bài cũ, củng cố, bảng nhóm IV/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 8' HS1: Chữa bài tập 33 SGK - T40: Tính tổng hai đa thức M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3 và N = 3xy3 - x2 + 5,5x3y2 P = x5 + xy + 0,3y2 - x2y3 - 2 và Q = x2y3 + 5 - 1,3y2 Đáp án : Kết quả : a) 3,5xy3 - 2x3y2 + x3 ; b) x5 + xy - y2 + 3 GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng HS2 : Chữa bài tập 29 SBT - T13 (treo bảng phụ đề bài) Đáp án : a) A = (5x2 + 3y2 - xy) - (x2 + y2) = 4x2 + 2y2 - xy b) A = (x2 + y2 ) + (xy + x2 - y2) = 2x2 + xy 3. Nội dung bài mới : * Đặt vấn đề : 1' ? Để cộng, trừ đa thức ta làm ntn? - Gv: ở giờ trước chúng ta đã biết cách cộng trừ 2 đa thức dựa vào quy tắc dấu ngoặc; và các tính chất của các phép tính trên số. Giờ học này chúng ta sẽ giải một số bài tập sau: Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần khắc sâu 27' * Hoạt động 1: Luyện tập - Gv y/c HS làm bài tập 35 SGK (treo bảng phụ đề bài) M = x2 - 2xy + y2 N = y2 + 2 xy + x2 + 1 Tính M +N ; M-N ; ? Câu hỏi thêm N - M Gv: gọi 3 HS lên bảng làm 3 HS lên bảng làm Gv yêu cầu HS nhận xét kết quả của hai đa thức : M - N và N - M (Hs: đa thức M - N và N - M là hai đa thức đối nhau) - Lưu ý: Ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm lẫn - Gv y/c HS làm bài tập 36 SGK (đề bài - bảng phụ) ? Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào ? (HS: Ta cần thu gọn đa thức sau đó thay giá trị của các biến vào đa thức rồi thực hiện phép tính) - GV cho HS làm bài theo nhóm. - HS nhận xét chéo bài làm các nhóm. ? Với ý b ta nên thực hiện ntn? (HS: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số trước) ? Khi đó B được viết dưới dạng ntn? ? Thay giá trị cho trước của biến vào rồi thực hiện phép tính? - Gv y/c HS làm bài tập 38 (tr41- SGK) (Đề bài bảng phụ) A = x2 - 2y + xy + 1 B = x2 + y - x2y2 - 1 Tìm đa thức C sao cho a) C = A + B ; b) C + A = B ? Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào ? (Hs: Ta chuyển vế C = B - A) - 2 Hs lên bảng thực hiện 2 ý a, b - HS nhận xét bài làm của bạn. 1/ Bài tập 35 (SGK -T40) M+N =(x2 -2xy+y2)+(y2+ 2xy + x2 + 1) = x2- 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2 + 1 M - N = (x2 - 2xy + y2)-(y2+2xy+x2+1) = x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1 = - 4xy -1 N-M =(y2+2xy+x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2) = y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1 2/ Bài tập 36 (SGK -T41) a)A = x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 ; y = 4 vào đa thức ta có : 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129 Vậy giá trị của đa thức là 129 b) B = xy-x2y2+x4y4-x6y6+ x8y8 = xy-(xy)2+(xy)4-(xy)6+ (xy)8. Mà xy = (-1).(-1) = 1 Thay xy = 1 vào đa thức ta được: 1 - 12 + 14 - 16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1 Vậy giá trị của đa thức là 1 3/ Bài tập 38 (SGK -T41) A = x2 - 2y + xy + 1 B = x2 + y - x2y2 - 1 a) C = A + B C = (x2 - 2y + xy + 1)+ (x2+ y - x2y2 -1) C = 2x2 - x2y2 + xy - y b) C + A = B Þ C = B - A C = (x2 + y-x2y2 -1) - (x2 - 2y + xy + 1) C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1 = 3y - x2y2 - xy - 2 4. Củng cố: (6') * Bài 37 (SGK -T41) Gv: Tổ chức thi đua giữa các tổ: Viết các đa thức bậc 3 với 2 biến x; y và có 3 hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thoả mãn yêu cầu của đề bài trong cùng thời gian 2' là thắng cuộc. * Bài tập: Phép tính sau đúng hay sai Cho - Gv chốt lại các dạng bài đã chữa. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Xem lại các bài đã giải - Nắm vững cách làm cộng, trừ đa thức - Bài tập về nhà : 31 ; 32; 33 SBT - T14 - Đọc trước bài “Đa thức 1 biến” V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: