Tuần 4, Tiết 7:
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: phấn màu, bảng phụ ghi công thức tổng quát và bài tập.
Học sinh: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. On định:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ.
Chữa bài tập 30 / 19 SGK
Ngày soạn :16/09/2006 Tuần 4, Tiết 7: I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: phấn màu, bảng phụ ghi công thức tổng quát và bài tập. Học sinh: Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ. Chữa bài tập 30 / 19 SGK 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1: Lũy thừa của một tích: H: Tính nhanh tích (0,125)3.83 như thế nào? GV: Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức luỹ thừa của một tích. ?2 GV: Cho HS làm H: Qua ví dụ trên hãy rút ra nhận xét : Muốn nâng một tích lên một lũy thừa ta có thể làm thế nào? GV: Đưa ra công thức. H: hãy chứng minh công thức trên? GV: Cho HS làm GV: Lưu ý HS áp dụng công thức theo cả hai chiều. HĐ2: Lũy thừa của một thương: ?3 GV: Cho HS làm GV: nhận xét H: Qua hai ví dụ trên hãy rút ra kết luận về luỹ thừa của một thương. ?4 H: Chứng minh công thức này như thế nào? GV: Cho HS: làm GV: nhận xét HĐ3: Củng cố: H: Hãy viết công thức luỹ thừa của một tích, luỹ thừa một thương. Nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong hai công thức. ?5 GV: Cho HS: làm GV: nhận xét GV: Cho HS: làm bài 34 / 22 SGK HS: Cả lớp thực hiện. HS: 2 em lên bảng làm HS: ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó rồi nhân các kết quả tìm được. HS: Trình bày chứng minh HS: 2 em lên bảng thực hiện HS: nhận xét ?3 HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 2 em lên bảng thực hiện. HS: nhận xét HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: Chứng minh tương tự công thức luỹ thừa của một tích. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: 3 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: Cả lớp làm vào vở. HS: 2 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: lên bảng thực hiện HS: Vài em nhận xét kết quả. 1.Lũy thừa của một tích: ?1 a) (2.5)2 = 102 = 100 22.52 = 4. 25 = 100 b) (x.y)n = xn.yn (Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa) ?2 (với n > 0) 2. Lũy thừa của một thương: (Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa) Củng cố: (x.y)n = xn.yn a) (y bất kì Ỵ Q) ?5 b) (y ≠ 0) a) = (0,125.8)3 = 13 = 1 b) = (-39:13)4 = (-3)4 = 81 Bài 34 / 22 SGK: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai e) Đúng f) Sai. 4.Hướng dẫn về nhà: - Oân các quy tắc và công thức về luỹ thừa (trong tiết 2) - Làm các bài tập 38; 40 /22, 23 SGK; 44, 45, 46, 50 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 16/09/2006 Tiết 8: I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cớ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìmsố chưa biết. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên:Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, đề bài tập. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Viết các công thức luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. Chữa bài tập 38b / 22 SGK 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1: Tính giá trị biểu thức: GV: Cho HS làm bài 40/23 SGK GV: Gọi 3 HS lên bảng giải. GV: Cho HS: làm bài 37/22 SGK H: Hãy nêu nhận xét về các số hạng ở tử ? GV: Yêu cầu HS biến đổi biểu thức ? GV: Ghi bảng các phát biểu của HS. GV: Yêu cầu HS: khác nhận xét. GV: Cho HS: làm bài 41 / 23 SGK: GV: nhận xét HĐ2: Viết biểu thức dưới các dạng của lũy thừa. GV: Cho HS: làm bài 39/23 SGK GV: nhận xét GV: Cho HS: làm bài 45/10 SBT GV: nhận xét HĐ3: Tìm số chưa biết GV: Cho HS: làm bài 42/23 SGK GV: Hướng dẫn HS: giải câu a. H: Để tìm 2n ta làm thế nào? H: 2n = 23 , vậy n = ? GV: yêu cầu HS: tự làm câu b và c. GV: Cho HS: làm bài 46/10 SBT H: Tìm các số tự nhiên n sao cho: 2.16 ≥ 2n > 4 GV: Hãy biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa của 2. GV: nhận xét HS: Cả lớp làm vào vở HS: 3 em lên bảng giải. HS: Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3 (vì 6 = 3.2) HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: nhận xét HS: làm vào vở HS: 2 em lên bảng trình bày HS: cả lớp nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 2 em lên bảng trình bày HS: nhận xét cách làm và kết quả. HS: HS: n = 3 HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 2 em lên bảng trình bày. HS: Biến đổi: 16 = 24 ; 4 = 22 HS: Một em lên bảng trình bày câu b. HS: nhận xét Bài 40 / 23 SGK: Bài 37 / 22 SGK: Bài 41 / 23 SGK: Bài 39/ 23 SGK: a) x10 = x7.x3 b) x10 = (x2)5 c) x10 = x12:x2 Bài 45 / 10 SBT: Bài 42 / 23 SGK: Bài 46 / 10 SBT: a) 2.24 ≥ 2n > 2 2 ≥ 2n > 2 Þ 2 < n ≤ 5 Þ n Ỵ {3; 4; 5} b) 32 .33 ≤ 3n ≤ 35 35 ≤ 3n ≤ 35 Þ n = 5 4.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các quy tắc luỹ thừa, xem lại các dạng bài tập. - lám các bài tập 47, 48, 52 , 57 / 11, 12 SBT - Oân tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y ≠ 0), định nghĩa hia phân số bằng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn:21/09/2006 Tuần 5 , Tiết 09: I. MỤC TIÊU: - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. - Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và . 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Định nghĩa: GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. H: Vậy tỉ lệ thức là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức. GV: Giới thiệu: Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d Các trung tỉ (số hạng trong): b; c GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một tỉ lệ thức. H: Điều kiện gì để có tỉ lệ thức ? GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi hai HS lần lượt trả lời HĐ2: Tính chất: GV: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ä Z; b và d ≠ 0 theo định nghĩa hia phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Hãy xét xem tính chất này có đúg vơi tỉ lệ thức hay không? GV: Xét tỉ lệ thức GV:” Cho HS làm ?2 GV: Nêu tính chất 1: (Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ) H: Ngược lạ nếu có ad = bc có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? GV: Yêu cầu HS cả lớp xem SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 H: Tương tự từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 làm thế nào để có: ; ; ? GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với (1). GV: Nêu tính chất 2 GV: Tóm tắt : Với a, b, c, d ≠ 0 có moat trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. HĐ3: Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập 47a/26 SGK GV: Nhận xét GV: Cho HS làm bài tập 46a,b/26 SGK HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. HS: ần ượt cho các ví dụ HS: b; d ≠ 0 HS: Thực hiện ?1 HS: Cả lớp xem SGK tr 25 HS: một em đọc to trước lớp HS: Xm SGK để hiểu cách ching71 minh đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 HS: Trả lời miệng. HS: Nhắc lại tính chất. HS: Cả lớp xem SGK (Từ 18.36 =24.27 suy ra để áp dụng làm ?3 Từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 Chia hai vế cho cd Þ (2) Chia hai vế cho ab Þ (3) Chia hai vế cho ac Þ (4) HS: Þ ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ trung tỉ. Þtrung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ ngoại tỉ. Þ đổi chỗ cả trung tỉ lẫn ngoại tỉ. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em lean bảng thực hiện HS: Nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Hai em lên bảng thực hiện 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Kí hiệu: hoặc a:b = c:d. Ví dụ: còn được viết: 3:7=6:14 ?1 a) b) à không lập được tỉ lệ thức 2. Tính chất: Tính chât1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc Tính chất 2: ?3 Từ ad = bc chia hai vế cho bd: (1) ĐK: bd ≠ 0. Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau: ;;; ad=bc Bài 47a/ 26 SGK: 6.63 = 9.42 Þ Bài 46a,b/26 SGK KQ: a) x = -15; b) x = 0,91 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT - Hướng dẫn bài 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 21/09/2006 Tiết 10: I. MỤC TIÊU: - Củg cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức. - Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập và bảng tổng hợp hai tính chất của tỉ lệ thức. - Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Định nghĩa tỉ lệ thức. Chữa bài tập 45/ 26 SGK 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Nhận dạng tỉ lệ thức: GV: Cho HS làm bài 49/ 26 SGK H: Nêu cách giải bài tập này. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. GV: Cho HS làm bài 61/12 SBT GV: Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả ;lời. H: Hãy chỉ rõ trung tỉ và ngoại tỉ các tỉ lệ thức. HĐ2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức. GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tâp50/27 SGK GV: Kiểm tra kết quả của vài nhóm và nhận xét. GV: Cho Hs làm bài 69a/ 13 SBT GV: gợi ý: từ tỉ lệ thức ta suy ra điều gì? GV: Cho HS làm bài 70a/ 12 SBT GV: Gọi một HS lên bảng trình bày HĐ3: Lập tỉ lệ thức: GV: Cho HS làm bài 51/28 SGK GV: Từ 4 số đã cho hãy suy ra đẳng thức tích? H: Từ đó làm thế nào để viết các tỉ lệ thức? GV: Treo bảng tổng hợp tính chất của tỉ lệ thức lên bảng. GV: Cho HS làm bài 52/28 SGK GV: Yêu cầu HS tr3 lời và giải thích. HS: Xét xem hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức. HS: Hai em lên bảng trình bày. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Lần lượt 3 em đứng tại chỗ trả lời. HS: Các nhóm hoạt động Trong nhóm phân công mỗi em tính số thích hợp trong 3 ô vuông. HS: treo bảng nhóm có lời giải. HS: Các nhóm nhận xét. 1. Nhận dạng tỉ lệ thức: Bài 49/26 SGK: a)Þlập được tỉ lệ thức. b) Þ Không lập được tỉ lệ thức. Bài 61/12 SBT: a) Ngoại tỉ là: -5,1 và -1,15 trung tỉ là: 8,5 và 0,69 b) Ngoại tỉ là: và trung tỉ là: và c) Ngoại tỉ là: 0,375 và 8,47 Trung tỉ là: 0,875 và -3,63 Bài 50/27 SGK: N: 14 Y: H: -25 Ợ: C: 16 B: I: -63 U: Ư: -84 L: 0,3 Ế: 9,17 T: 6 B I N H T H Ư Y Ế U L Ư Ợ C HS: lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: cả lớp làm vào vở HS: một em lên bảng trình bày HS: 1,5.4,8 = 2.3,6 (= 7,2) HS: áp dụg tính chát 2 của tỉ lệ thức. HS: Làm vào vở HS: Lên bảng trình bày. HS: Đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 69 /13 SBT: Bài 70/12 SBT: Bài 51/28 SGK: Các tỉ lệ thức lập được là: Bài 52/28 SGK: C là câu đúng vì , hoán vị hai ngoại tỉ ta được: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - ĐẠI SỐ Bài 1: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của x trong phép tính là: A) 1 B) C) -1 D) b) Giá trị của x trong đẳng thức là: A) -1,2 hoặc 3,8 B) 1,2 hoặc -3,8 C) 1,2 hoặc 3,8 D) -1,2 hoặc -3,8 c) 36.32 bằng: A) 34 B) 312 C) 38 D) 98 d )Kết quả của phép tính là: A) B) C) D) e) Số x mà là: A) x = ±20 B) x = 20 C) x = -20 D) x = ±10 Bài 2: (5 điểm) Tìm x biết: (5x + 1)5 = 32 (2 đ) Lập các tỉ lệ thức từ 4 số sau đây: 14; -26; 21; -39 (3đ) 4. Hướng dẫn về nhà: - Oân lại các dạng bài tập đã làm. - làm bài 53/28 SGK; 62, 64, 70c,d 71/13, 14 SBT - Xem trước bài tính chất dãy tỉ số bằng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn:30/09/2006 Tuần 6,Tiết 11: I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán theo tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập - Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Làm bài tập 73/14 SBT 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: GV: Cho HS làm ?1 H: Từ tỉ lệ thức có thể suy ra hay không? GV: Mở rộng tính chất trên cho dãy tỉ số bằng nhau. GV: Treo bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau. H: để chứng minh tính chát dãy tỉ số bằng nhau ta làm thế nào? H: Tương tự các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào? GV: Cho HS đọc ví dụ SGK GV: Cho HS làm bài 54/30 SGK HĐ2: Chú ý: GV: Giới thiệu chú ý GV: Cho HS làm ?2 HĐ3: Củng cố: H: Nêu tính chất của (dãy tỉ số bằng nhau? GV: Cho HS làm bài 56/30 SGK H: Để tìm diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì? H: Hãy tìm chiều dài, chiều rộng. GV: nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em đứng tại chỗ đọc kết qua HS: Tự đọc SGK HS: Một HS lên bảng trình bày để dẫn tới kết luận. Û HS: Quan sát bảng phụ HS: Đặt và chứng minh tương tự . HS: các tỉ số trên còn bằng các tỉ số : HS: Một em đứng tại chỗ đọc to HS: cả lớp làm ra nháp HS: Một em lên bảng trình bày HS: Một em đứng tại chỗ trả lời HS: Lên bảng viết HS: Biết chiều dài, chiều rộng. HS: một em lên bảng giải HS: Cả lớp làm ra nháp và nhận xét . 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ?1 Từ tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra : (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Bài 54/30 SGK: 2. Chú ý: Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viết: a:b:c = 2:3:5 ?2 / Gọi số HS các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: Bài 56/30 SGK: Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Ta có: và (a + b).2 = 28 Þ a + b = 14 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Þ a = 4 (m); b = 10 (m) Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (m2) 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 58, 59, 60 /30, 31 SGK; 74, 75, 76 / 14 SBT - Oân tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 30/09/2006 Tiết 12: I. MỤC TIÊU: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Chữa bài tập 75/14 SBT 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên: GV: Cho HS làm bài 59/31 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng giải. GV: nhận xét HĐ2: Tìm x trong các tỉ lệ thức: GV: Cho HS làm bài 60/31 SGK GV: Hướng dẫn HS làm bài tập H: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. H: Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x. GV: Gọi 3 HS lên bảng giải câu b, c, d. GV: nhận xét HĐ3: Toán chia tỉ lệ: GV: Cho HS làm bài 58/30 SGK GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài. GV: nhận xét GV: Nêu bài tập 76/14 SGK GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. GV: Nêu bài 64/31 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên . GV: Cho HS treo bảng nhóm trình bày GV: nhận xét GV: Nêu bài 61/31 SGK H: Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? GV: Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau GV gọi HS lên bảng giải. GV: Nêu bài 62/31 SGK GV: Bài tập này không cho biết x +y hoặc x – y mà cho xy. H: Nếu thì có bằng hay không? GV: Gợi ý bằng ví dụ cụ thể. GV: Hướng dẫn HS cách làm. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 2 em lên bảng trình bày HS nhận xét HS: Cả lớp làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: Lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 3 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: và y – x = 20 HS: Lên bảng giải HS: nhận xét HS: Một em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Nhóm làm nhanh nhất trình bày bài giải. HS: Các nhóm khác nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau. HS: Lên bảng trình bày Hs: nhận xét HS: Suy nghĩ trả lời HS: ≠ HS: Trình bày bài giải. HS: nhận xét Bài 59/31 SGK: a) b) c) d) Bài 60/31 SGK: a) b) x = 1,5 c) x = 0,32 d) x = Bài 58/30 SGK: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y. Ta có: và y – x = 20 Þ x = 4.20 = 80 (cây) Þ y = 5.20 = 100 (cây) Bài 76/14 SGK: Đáp số: 4m; 8m; 10m Bài 64/31 SBT: Gọi số HS các khối 6 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có: và b – d = 70 Þ = Þ a = 35.9 = 315 b = 35.8 = 280 c = 35.7 = 245 d = 35.6 = 210 vậy: Số HS các lớp 6, 7, 8, 9 lần lựơt là: 315; 280; 245; 210. Bài 61/31 SGK: Þ Þ x = 8.2 = 16 y = 12.2 = 24 z = 15.2 = 30 Bài 62 //31 SGK: Đặt Do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10 Þ k2 =1Þ k = ±1 Với k =1 Þ x = 2; y = 5 Với k = -1 Þ x = -2; y = -5 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 63/31 SGK; 78, 79, 80 /14 SBY - Oân lại số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính bỏ túi. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: