I.- Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được tỷ số, tỷ lệ thức, các tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.
- Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức và của dãy tỷ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỷ số của chúng.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Có ý thức trong học tập
II.- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, giáo án
2. Học sinh: Đọc trước bài, ôn tính chất hai phân số bằng nhau
III.- Phương pháp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV.- Các hoạt động dạy học:
1.- Kiểm tra bài cũ: (3’)
?Nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
Đvđ: ĐT giữa 2 tỷ số gọi là gì?
Ngày soạn : 12/ 9/2012 Ngày giảng: 17/9/2012 TIẾT 9: TỶ LỆ THỨC I.- Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được tỷ số, tỷ lệ thức, các tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. - Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức và của dãy tỷ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỷ số của chúng. - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Có ý thức trong học tập II.- Chuẩn bị: Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, giáo án Học sinh: Đọc trước bài, ôn tính chất hai phân số bằng nhau III.- Phương pháp. Phát hiện và giải quyết vấn đề IV.- Các hoạt động dạy học: 1.- Kiểm tra bài cũ: (3’) ?Nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Đvđ: ĐT giữa 2 tỷ số gọi là gì? 2.- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa(15’) ? So sánh 2 tỷ số: và GV: Ta gọi đt là 1 tỷ lệ thức. Vậy thế nào là 1 tỷ lệ thức? GV : Chốt lại và đưa ra định nghĩa tỉ lên thức như SGK -GV giới thiệu cách viết khác. -GV: Cách gọi a,d: Ngoại tỷ. b,c: Trung tỷ GV: Cho HS làm ?1 GV: Cho lớp nhận xét GV: Uốn nắn bổ sung và chốt lại kiến thức GV: 2 tỷ số lập thành tỷ lệ thức cần thỏa mãn điều kiện gì? *Cho tỷ số 2,3:6,9. Hãy viết 1 tỷ số nữa để 2 tỷ số này lập thành 1 tỷ lệ thức. *Cho 1 ví dụ về tỷ lệ thức. -Học sinh HĐ nhóm -Học sinh trả lời. -Học sinh làm cá nhân 2 tỷ số bằng nhau 1.- Định nghĩa: VD: gọi là 1 tỷ lệ thức * Định nghĩa: SGK/24 Tổng quát: gọi là 1 tỷ lệ thức. Hoặc: a:b = c:d VD: -> 3:4 = 12:16 Ghi chú: a, b, c, d gọi là các số hạng của tỷ lệ thức. a, d: Ngoại tỷ. b,c: Trung tỷ ?1 :4 = :8 -3:7 = -3,5: 7 = -1: 2 -2: 7 = -2,4: 7,2 = -1: 3 => -3:7¹ -2: 7 Vậy 2 tỷ số không lập thành 1 tỷ lệ thức. Hoạt động 2: Tính chất (15’) GV: Khi có tỉ lệ thức mà a; b; c; d Z b; d 0 theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc ta hãy xét xem tính chất này có còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không GV: Cho Học sinh nghiên cứu ví dụ. GV Cho HS làm ?2 Gợi ý: Nhân 2 vế với bd. GV : Đvd sang tính chất 2 - Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức không GV: Cho Học sinh nghiên cứu ví dụ -Học sinh tự nghiên cứu ví dụ. => ad = bc -Học sinh tự nghiên cứu ví dụ. 2. Tính chất: a. Tính chất 1: VD: => 18.36 = 27.24 * Nếu => ad = bc Hoạt động 3 Luyện tập: (10’) GV: Cho HS làm bài 44 ? Để Thực hiện nội dung bài 44 ta đã làm như thế nào GV: Chốt lại cách thực hiện GV: Cho Hs làm bài 45 Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức GV: Nhận xét uốn nắn bổ sung và chốt lại HS trả lời HS lên bảng trình bầy Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân sau đó thực hiện phép chia HS làm ra nháp 3p Sau đó nêu kết quả 3) Luyện tập Bài 44- Tr26 a)1.2 : 3,24 = b) Bài 45/26 Có hai tỉ lệ thức 28 : 14 = 8 : 4 Và 3 : 10 = 2,1 : 7 3. Củng cố: (1’) ?Thế nào là tỉ lệ thức, lấy ví dụ minh họa. 4. Hướng dẫn Về nhà:(1’) - Làm BT 60 -> 63 ? SBT – T12
Tài liệu đính kèm: