Tiết : 43
THỐNG KÊ
Thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ
Chỳ ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của gv.
Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong nhúm.
ch¬ng III Tiết : 43 THỐNG KÊ Thu thập số liệu thống kê, tần số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kĩ năng: - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ Chỳ ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của gv. Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong nhúm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ 15’ 10’ Hoạt động 1: (10’) Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. *GV :Yêu cầu học sinh đọc và quan sát ví dụ 1(SGK-trang 4). - Có nhận xét gì về cách biểu diễn số liệu trong bảng điều tra đó ?. *HS: Việc lập bảng số liệu này giúp người đọc rễ hiểu, ngắn ngọn và chính xác nhất. *GV : Nhận xét và khẳng định : Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Hãy quan sát bảng 1 để biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu trong các trường hợp tương tự. Chẳng hạn điều tra số con trong từng gia đình (ghi theo tên các chủ hộ) trong một xóm, một phường *HS: Thực hiện. Hoạt động 2:(15’) Dấu hiệu. a, Dấu hiệu, đơn vị điều tra *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?. *HS : Thực hiện. *GV : Dấu hiệu là gì ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu được gọi là dấu hiệu. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.: Ví dụ : Dấu hiệu trong bảng 1 là “ số cây trồng được của mỗi lớp”, Đơn vị : Lớp 7A ; 6B ; *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?3. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?. *HS: Thực hiện. b, Giá trị dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. *GV : Quan sát bảng 1 cho biết số cây mà mỗi lớp trồng được là bao nhiêu ?. *HS: Trả lời. *GV : Giới thiệu: Số cây mà mỗi lớp trồng được gọi là một giá trị của dấu hiệu. Kí hiệu: x *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Cho biết trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị dấu hiệu ?. Từ đó so sánh số giá trị dấu hiệu đó với số đơn vị điều tra ?. *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : - Số các giá trị dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N. - Cột “số cây trồng được của mỗi lớp” trong bảng gọi là dãy giá trị của dấu hiệu. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ?. Hãy đọc dãy giá trị của X *HS: Thực hiện. Hoạt động 3: (10’) Tần số của mỗi giá trị. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?5. Có bao nhiêu số khác nhau trong cột “ số cây trồng được” ?. Nêu cụ thể các số khác nhau đó. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét. Yêu cầu học sinh làm ?6. Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ?. Hãy trả lời câu hỏi tương tự như vậy với các giá trị 28; 50. *HS: - Số lớp đều trồng được 30 cây là 8 lớp. - Số lớp đều trồng được 28 cây là 2 lớp. - Số lớp đều trồng được 50 cây là 3 lớp. *GV : Ta nói 8 lớp, 2 lớp, 3 lớp gọi là tần số số của mỗi giá trị tương ứng 30; 28; 50. - Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?. *HS: Trả lời. *GV : Nhận xét và khẳng định : Số lần xuất hiện của mỗi giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của mỗi giá trị đó. Tần số, kí hiệu: n *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau ?. Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng . *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xét. Qua các điều trên rút ra kết luận chung gì ? GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (SGK –trang 7). 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu *Nhận xét. Việc lập bảng số liệu này giúp người đọc rễ hiểu, ngắn ngọn và chính xác nhất. Do đó : Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê. ?1. STT Gia đình ông (bà) Số con Nguyễn Văn An 1 Hoàng Thị Hồng 3 Đoàn Văn Tuyển 5 Trịnh Ngọc Nam 4 Hà Văn Thính 2 2. Dấu hiệu. a, Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2. Điều tra số cây mà mỗi lớp trồng được. Do đó : Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu được gọi là dấu hiệu. Còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.: Ví dụ : Dấu hiệu trong bảng 1 là “ số cây trồng được của mỗi lớp”, Đơn vị : Lớp 7A ; 6B ; ?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b, Giá trị dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Số cây mà mỗi lớp trồng được gọi là một giá trị của dấu hiệu. Kí hiệu: x. Ví dụ: Lớp 8D trồng được 50 cây; lớp 9E trồng được 50 cây. - Số các giá trị dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra. Kí hiệu: N. - Cột “số cây trồng được của mỗi lớp” trong bảng gọi là dãy giá trị của dấu hiệu. ?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị . 3. Tần số của mỗi giá trị. ?5. Có 4 số khác nhau, đó là: 28; 30; 35; 50. ?6. - Số lớp đều trồng được 30 cây là 8 lớp. - Số lớp đều trồng được 28 cây là 2 lớp. - Số lớp đều trồng được50 cây là 3 lớp. Do đó: Số lần xuất hiện của mỗi giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của mỗi giá trị đó. Kí hiệu: n. ?7. Gá trị dấu hiệu ( x) tần số(n) 28 2 30 8 35 7 50 3 *Kết luận: - Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu. - Số tất cả các giá trị ( không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra. - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó. *Chú ý: (SGK- trang 7). 4. Củng cố: (7’) - Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (2’) - Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 - Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT) V. Rút kinh nghiệm: Tiết : 44 Luyện Tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. 3. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: (5’) - Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. - Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ. 3.Bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trũ Nội dung 15’ 15’ Hoạt động 1 (15’) - Giáo viên đưa bài tập 3 lên máy chiếu. - Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán. - Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên MC - Học sinh đọc đề bài - Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong của một vài nhóm và đưa lên MC. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm Hoạt động 2 (15’) - Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 lên MC - Học sinh đọc nội dung bài toán - Yêu cầu học sinh theo nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên MC - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 lên MC - Học sinh đọc SGK - 1 học sinh trả lời câu hỏi. Bài tập 3 (tr8-SGK) a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) Số các giá trị khác nhau: 5 Số các giá trị khác nhau là 20 c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 Tần số 2; 3; 8; 5 Bài tập 4 (tr9-SGK) a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 Bài tập 2 (tr3-SBT) a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thch. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. Bài tập 3 (tr4-SGK) - Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ 4. Củng cố: (7’) - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. 5. Hướng dẫn dặn dũ về nhà : (2’) - Làm lại các bài toán trên. - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. V. Rút kinh nghiệm: Tiết : 45 BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. 3. Thái độ Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Luyện tập thực hành. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình đàm thoại. III.Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung 15’ 15’ Hoạt động 1:(15’) Lập bảng “tần số” *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Quan sát hình 7 (SGK –trang 9). Hãy vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng : Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới, ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét và giới thiệu : Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phân phối thực n ... : M(x) = 5x3+2x4 - x2+3x2 - x3 - x4+1 - 4x3 a) M(x) = (2x4-x4) + (5x3 -x3 -4x3) + ( -x2 + 3x2) + 1 M(x) = x4 + 2x2 + 1 b) M(1) = 14 + 2 . 12 + 1 = 4 M(-1) = (-1)2 + 2.(-1)2+1 = 4 c) Vì : x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0 neân : x4 + 2x2 + 1 ³ 1 Þ x4 + 2x2 + 1 ³ 0 Vaäy ña thöùc M(x) khoâng coù nghieäm Baøi 62 tr 50 SGK : a) P(x)= x5-3x2 + 7x4-9x3+x2-x = x5+7x4-9x3-2x2-x Q(x) = 5x4 -x5+x2-2x3+3x2- = -x5+5x4-2x3+4x2- b) t Tính : P(x) + Q(x) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 - = 12x4-11x3+2x2-x- t Tính P(x) - Q(x) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 - = 2x5+2x4-7x3-6x2-x+ c) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x P(0) = 05+7.04-9.03-2.02-.0 = 0 Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 - Q(0)= -05+5.04-2.03+4.02-= - Þ x = 0 khoâng phaûi laø nghieäm cuûa ña thöùc Q(x) Baøi 64 tr 50 SGK : Vì giaù trò cuûa phaàn bieán x2y taïi x = -1 vaø y = 1 laø : (-1)2. 1 = 1. Neân giaù trò cuûa ñôn thöùc ñuùng baèng giaù trò cuûa heä soá, vì vaäy heä soá cuûa caùc ñôn thöùc naøy phaûi laø caùc soá töï nhieân nhoû hôn 10 Ví duï : 2x2y ; 3x2y ; 4x2y ... Baøi laøm theâm Giaûi a) Tìm ña thöùc M(x) M(x) = 5x2+3x3-x+2 - (3x3+4x2+2) M(x) = 5x2+3x3-x+2 - 3x3- 4x2- 2 M(x) = x2- x b) Ta coù : M(x) = 0 Þ x2- x = 0 Þ x(x -1) = 0 Þ x = 0 hoaëc x = 1 vaäy nghieäm cuûa ña thöùc M(x) laø : x = 0 vaø x = 1 4. Höôùng daãn hoïc ôû nhaø :1’ - OÂn taäp caùc caâu hoûi lyù thuyeát, caùc kieán thöùc cô baûn cuûa chöông, caùc daïng baøi taäp - Tieát sau kieåm tra 1 tieát - Baøi taäp veà nhaø soá 55 ; 57 tr 17 SBT V.RÚT KINH NGHIỆM Tiết 69 OÂN TAÄP CUỐI NĂM (tieát 1) I- Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị - Rèn luyện kĩ năng Hs thực hiện các phép tính trong Q, bài toán về chia tỉ lệ, về đồ thị hàm số:y = ax(a0) II.Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, tìm tòi, gợi mở. III- Chuẩn bị:Gv:Bài soạn, bảng ph, thước thẳng, compa, phấn màu.Hs: vở sỏch dụng cụ học tập,bảng nhúm. IV-Tiến trình dạy học: 1. ổn định:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:(0’) 3.Bài mới: Tg Hoạt động của Gv,Hs Nội dung 15’ 10’ 15’ Hoạt động 1 - Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ Ví dụ: - Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào ? - Cho ví dụ. TL, Ví dụ: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. - Thế nào là số vô tỉ ? Cho ví dụ - Số thực là gì ? Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I, và tập R - Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào ? Hoạt động 2: - Đưa bài lên bảng phụ Hs làm Sau đó gọi 2Hs lên bảng làm a;b – Lớp nhận xét Câu c) Cho lớp làm theo nhóm - Ghi bài tập sẵn lên bảng phụ -> Tổ chức HS làm Hoạt động 3 - Tỉ lệ thức là gì ? - Phát biểu Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số - Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức + Trong tỉ lệ thức , tích hai ngoại tỉ bằng tích hai trung tỉ - Hãy viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau . Gv: Dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức để thực hiện ( Cho Hs làm theo nhóm ) - Đưa đề bài lên bảng phụ – Yêu cầu 1 Hs đọc to rõ - Gọi 1 Hs lên bảng trình bày - Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận (nghịch) với đại lượng x ? - Đồ thị của hàm số y =a.x(a0) có dạng như thế nào ? - Đồ thị của hàm số y =ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc t/ độ. - Đưa bài tập lên bảng phụ yêu cầu Hs hoạt động nhóm Sau đó hs đại diện nhóm lên bảng trình bày Gv: Gọi 1 Hs lên bảng tính f(1) = ? f(-2) = ? * Ôn tập về số hữu tỉ, số thực: 1) Số hữu tỉ: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bỡi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ Ví dụ: - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Ví dụ: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. 2) Giá trị tuyệt đối của một số h.tỉ * Bài tập: Với giá trị nào của x thì ta có: a)| x | + x = 0 . b) x + | x | = 2x c) 2 + + Bài tập 1 SGK tr.88 Thực hiện các phép tính Câu (b;d) – Bảng phụ + Bài tập 4 b SBT/63 So sánh và * Ôn tập về tỉ lệ thức-chia tỉ lệ 3) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số + Trong tỉ lệ thức , tích hai ngoại tỉ bằng tích hai trung tỉ + Tính chất dãy tỉ số bằng nhau +Bài tập 3 SGK tr. 89 Từ tỉ lệ thức + Bài tập 4 SGK tr.89 ( Đề bài bảng phụ ) 4) Hai đại lượng tỉ lệ thuận (nghịch) Bài tập: - Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x - Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị: f(1) ; f(-2). 4-Hướng dẫn tự học: 4’ a) Bài vừa học: - Nắm lại các dạng toán trong Q – Thực hiện các phép tính phải cẩn thận chính xác - Xem lại các bài tập đã giải – Có thể ghi lại các chỗ nào còn chưa rõ hôm sau hỏi nhờ thầy giảng giải lại b) Bài sắp học: Làm bài tập 3-> 6 sgk/89 Ôn tập về Thống kê xem lại kiến thức cơ bản,các bài tập chương III V. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................... TIEÁT 70,71 : OÂN TAÄP cuèi n¨m (T2,3) I- Mục tiêu: -Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương III & IV đạisố - Rèn luyện kĩ năng Hs thực hiện các phép tính thống kê, các phép tính của biểu thức đại số. - Thái độ cẩn thận chính xác II.Phương pháp: Nêu vấn đề III- Chuẩn bị:Gv:Bài soạn, bảng ph, thước thẳng, compa, phấn màu.Hs: vở sách dụng cụ học tập,bảng nhóm. IV- Tiến trình dạy học: 1. ổn định:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:(0’) 3.Bài mới: Tg Hoạt động của Gv ,HS Nội dung Hoạt động 1: - Để tiến hành diều tra về một vấn đề nào đó (Vd: đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình kết quả như thế nào ? - Trên thực tế người ta thường sử dụng biểu đồ để làm gì ? - Trên thực tế người thường sử dụng loại biểu đồ đoạn thẳng để chỉ giá trị và tần số của dấu hiệu? - Đưa bài tập 7 SGK/89-90 đưa lên bảng phụ - Yêu cầu Hs đọc biểu đồ - Đưa bài tập 8 SGK/90 đưa lên bảng phụ - Yêu cầu Hs đọc đề bài - Sau đó chỉ định Hs trả lời từng câu hỏi - Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì ? – Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu ? Hoạt động 2: - Thế nào là đơn thức? Hai đơn thức như thế nào gọi là hai đơn thức đồng dạng? - Thế nào là đa thức? - Cách tìm bậc một đơn thức – một đa thức? Hs: trả lời các câu hỏi của Gv Về đơn thức ; đa thức ; cách tìm bậc của đơn thức ,của đa thức - Đưa đề bài tập lên bảng phụ Yêu cầu Hs nêu câu trả lời ( Gv chỉ định Hs trả lời ) - Đưa đề bài lên bảng phụ - yêu cầu Hs làm theo nhóm - Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày 1. Ôn tập về thống kê : Bảng số liệu thống kê ban đầu Dấu hiệu Bảng “tần số” của dấu hiệu Biểu đồ đoạn thẳng Số trung bình cộng của dấu hiệu Bài tập: 7 SGK/89-90 a)Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29 . - Đồng bằng sông Cửu Long 87,81 b) Vùng đồng bằng sông Hồng đi học cao nhất là 98,76 Bài tập: 8 SGK/90 a)Dấu hiệu là sản lượngcủa từng thửa ruộng (tính theo tạ/ha) b) Bảng tần số: SL T.số C.tích 31 34 35 36 38 40 42 44 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 4450 37 t./ha N= 120 2. Ôn tập về biểu thức đại số: * Đơn thức - Đa thức * Những đơn thức đồng dạng * Cách xác định bậc của đơn thức – bậc của đa thức * Cộng, trừ đa thức một biến Bài tập1 Trong các biểu thức đại số sau : 2xy2 ; 3x3 + x2y2 – 5y ; -2 ;0 ; ; .3xy.2y ; 4x2 - 3x3 +2 . a) Những biểu thức nào là đơn thức? b) Tìm các đơn thức đồng dạng c) Những biểu thức nào là đa thức ? mà không là đơn thức ? - Tìm bậc của mỗi đa thức Bài tập: Cho hai đa thức: M = x2-2xy+y2 và N = y2+2xy+x2+1 Bài tập: Cho hai đa thức: A= x2-2y+xy+1 B=x2+y-x2y2-1 a.Tính C = A+B: = ( x2-2y+xy+1)+( x2+y-x2y2-1) = x2-2y+xy+1+ x2+y-x2y2-1 = 2x2-y+xy-x2y2 b)Tính C+A= ? ( x2+y-x2y2-1)-( x2-2y+xy+1) = x2+y-x2y2-1-x2+2y-xy-1 =3y-x2y2-2-xy Bài tập: Cho 2 đa thức : P(x) = 3x2-5+x4-3x3-x6-2x2-x3 Q(x)= x3+2x5-x4+x4+x2-2x3+x-1 a) Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa tăng của biến. b) Tính P(x)+Q(x) vàP(x) -Q(x 4. Hướng dẫn tự học: - Xem các bài tập đã giải, nắm lại lí thuyết. -Làm bài các bài tập ôn tập cuối năm Tiết 72,73: kiÓm tra häc kú ii Ngày kiểm tra: (Theo đề của Phòng GD - ĐT) ---------------------------------------------------------------------------------------- Soạn : tiÕt 74: tr¶ bµi kiÓm tra cuèi n¨m. Giảng : I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được kết quả bài làm của mình, thấy điểm mạnh, điểm yếu từ đó giáo viên có hướng dẫn cho học sinh phát huy các ưu điểm và khắc phục các tồn tại có hướng bổ xung kiến thức còn trống cho học sinh. - Rèn luyện kỹ năng làm bài, trình bày bài khoa học, chính xác, đẹp. II. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp. - Gợi mở III. Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm HS: Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập IV. Tiến trình dạy học, tổ chức: 1. Tổ chức : Sỹ số: 2. Kiểm tra : - Trong quá trình chữa bài 3. Bài giảng : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Phần trắc nghiệm khách quan Đứng tại chỗ trả lời lần lượt từng câu. Mỗi câu đúng được 0,2đ Đề 1 : 1 - d 8 - c 15 - D 2 - c 9 - D 16 - B 3 - c 10 -c 17 - A 4 - B 11 - B 18 - B 5 -A 12 - A 19 - B 6 - A 13 - B 20 - D 7 - B 14 - A Đề 2 : 1 - B 8 - A 15 - D 2 - C 9 - B 16 - A 3 - C 10 - D 17 - D 4 - B 11 - C 18 -B 5 - A 12 - A 19 -B 6 - B 13 - C 20 - B 7 - D 14 - A Hoạt động 2 : Phần tự luận Cùng học sinh chữa Câu 1 ( 1đ) Đọc đề 1 học sinh lên trình bày Tóm tắt đề Lớp nhận xét chữa lại a) Ta có : = (0,5đ) b) Vì giá trị 25 có tần số lớn nhất (12 > 5 > 2 > 1) nên mốt của dấu hiệu là 25 (0,5 đ) Câu 2 (2 đ) a) A(x) = 1 + 8x3 + 3x4 - x2 + 3x2 - 3x3 - 2x4 - 5x3 = 1 + x4 + 2x2 (0,5 đ) Sắp xếp A(x) = x4 + 2x2 + 1 (0,25đ) b) A(-1) = (-1)4 + 2 (-1)2 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4 (0,25đ) A(0) = (0)4 + 2(0)2 + 1 = 1 (0,25 đ) A(1) = 14 + 2.12 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4 (0,25đ) c) A(x) = x4 + 2x2 + 1 Ta có : x4 ³ 0 " x 2x2 ³ 0 " x x4 + 2x2 + 1 > 0" x 1 > 0 (0,25 đ) Suy ra không có giá trị nào của x để A(x) = 0. Do vậy đa thức A(x) không có nghiệm (đpcm) (0,5đ) Hoạt động 3 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Nhận xét điểm mạnh, yếu trong các bài kiểm tra của học sinh. Hướng phát huy hay khắc phục cụ thể. - Đọc điểm - Về nhà làm lại bài vào vở bài tập - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong năm và xem, làm lại các dạng bài tập cơ bản đã học ở lớp 7.
Tài liệu đính kèm: