Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU
+ Học sinh có khái niệm về làm tròn số , biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
+ Nắm vững và vận dụng thanh thạo các quy ưoc lam tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài (làm tròn số, gần bằng, xấp xỉ, làm tròn một số đến hàng đơn vị, hàng chục )
+ Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Giáo án, giáo án điện tử, phiếu học tập cho các nhóm (4 nhóm, 2 nhóm làm cùng môt phiếu)
Học sinh: Biểu diễn các số thập phân trên trục số: Biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên 1trục, số 5,4; 5,8; 4,5 trên 1 trục.
Slide1: Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ I. MỤC TIÊU + Học sinh có khái niệm về làm tròn số , biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. + Nắm vững và vận dụng thanh thạo các quy ưoc lam tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài (làm tròn số, gần bằng, xấp xỉ, làm tròn một số đến hàng đơn vị, hàng chục) + Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo án, giáo án điện tử, phiếu học tập cho các nhóm (4 nhóm, 2 nhóm làm cùng môt phiếu) Học sinh: Biểu diễn các số thập phân trên trục số: Biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên 1trục, số 5,4; 5,8; 4,5 trên 1 trục. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Kiểm tra: 5 phút Học sinh 1: Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó. 5/6, 7/15 (5/6 . 0,8333 ; 7/15.0,4666) Giáo viên: Nếu phải tính tổng 2 số 0,8333 và 0, 4666 Theo các em ta nên làm như thế nào để việc tính toán được dễ dàng? Giáo viên: Để việc tính toán được dễ dàng ta cần làm tròn số. Ngoài ra, trong cuộc sống việc làm tròn số giúp ta dễ nhớ, dễ ước lượng. Chẳng hạn: Người ta thường nói diện tích tỉnh TT Huế khoảng 5000km2, có khoảng 25 nghìn khan giả đã có mặt tại sân vận động Vậy làm tròn số như thế nào và để làm gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều đó (Giáo viên ghi đề) Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 8phút Slide 2: 1. Ví dụ - Giáo viên chiếu Vd1 lên màn hình Ví d ụ 1: - Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị - Em hãy chỉ ra hàng đơn vị trong các số thập phân 4,3 và 4,9. - Em da biểu diễn các số 4,3 và 4,9 trên trục số. Bây giờ hãy so sánh khoảng cách từ điểm 4 đến điểm 4,3 và khoảng cách từ diem 5 đến điểm 4,3 trên trục số. - Giáo viên chiếu hình ảnh trục số để học sinh quan sát các khoảng cách và chiếu đáp án. - GV: Chốt lại: Trên trục số điểm 4 gần với điểm 4,3 hơn là điểm 5 nên ta viết: 4,3 4 => GV giới thiệu cách đọc. -GV: Tương tự, ta có thể viết: 4,9 ? Vì sao? - GV chiếu hình ảnh trục số để học sinh quan sát các khoảng cách và chiếu đáp án. - GV: Vậy để làm tròn 1 STP đến hang đơn vị ta làm như thế nào? Slide3: - GV chiếu bài tập: Em hãy điền vao chỗ trống: Để làm tròn 1 STP đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên - GV chiếu đáp án - GV cho HS làm ?1 – GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - GV chiếu phần chú ý. - GV lưu ý HS: Vì 4,5 cách đều 4 và 5 nên ta có thể viết: 4,54 hoặc 4,55. - HS trả lời - HS nhận xét - HS viết và giải thích - HS điền vào chỗ trống (đứng tại chỗ) -HS làm ?1 1. Ví dụ: Ví dụ 1: làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị 4,3 4 4,9 5 5phút Slide 4: Ví dụ 2: - GV: Bằng cách tương tự em hãy làm các ví dụ sau: - GV Chiếu ví dụ 2 - Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (làm tròn nghìn) - GV gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả và giải thích cách làm. - GV chiếu đáp án và chiếu ví dụ 3 Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) - GV: Trong số này chữ số thập phân thứ ba là số nào? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả và giải thích cách làm. - GV: với các số như 72900; 0,8134 thì việc biểu diễn chúng trên trục số để so sánh các khoảng cách để làm tròn số là rất khó khăn. Do đó người ta đưa ra qui ước làm tròn số. - HS làm tròn - 1HS lên bảng làm tròn và giải thích cách làm - HS trả lời - HS làm tròn - 1HS lên bảng ghi kết quả và giải thích cách làm. Ví dụ 2: làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (làm tròn nghìn) 7290073000 (tròn nghìn) Ví dụ: làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) 0,81340,813 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) Slide 5: 2. Qui ước làm tròn số: * Trường hợp 1: - GV chiếu qui ước làm tròn số (T/hợp1). - Gọi HS đọc lại - GV chiếu ví dụ a: Áp dụng qui ước làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. - GV để HS làm khoảng 1 phút rồi nêu câu hỏi: - GV: Trong số này chữ số thập phân thứ nhất là số nào? Em hãy tách bộ phận còn lại và các chữ số bị bỏ đi? - GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả. - GV tách các bộ phận của số 86,149 lên màn hình, chiếu kết quả và chiếu ví dụ b. - GV: Làm tròn số 542 đến hàng chục? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả. - GV tách các bộ phận của số 542 trên màn hình và chiếu kết quả Slide 6: * Trường hợp 2: - GV chiếu qui ước (T/hợp 2) - Gọi HS đọc lại - GV chiếu ví dụ a - Áp dụng qui ước, làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai. - GV để khoảng 1 phút cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng. - GV chiếu đáp án ví dụ a và chiếu ví dụ b. - Làm tròn số 1573 đến hàng trăm - GV để khoảng 1 phút cho HS làm, sau đó gọi 1HS lên bảng. - GV chiếu đáp án ví dụ b - GV cho HS làm ?2 - GV: theo qui ước này, làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị thì ta được kết quả là bao nhiêu? GV lưu ý HS kể từ bây giờ, với trường hợp này ta chỉ có 1 đáp số 4,55 - GV cho HS làm bài tập 73/36 (SGK) - HS đợc qui ước. - HS làm khoảng 1’ - HS trả lời và tách các bộ phận - 1 HS ghi kết quả - HS cả lớp cùng làm. 1hHS lên bảng ghi kết quả. - HS đọc qui ước - HS làm khoảng 1’, 1HS lên bảng - HS làm ?2 - HS làm BT73 2. Qui ước làm tròn số: * Trường hợp 1 (SGK) Ví dụ: a. Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất 86,14986,1(làm tròn đến) b. Làm tròn số 542 đến hàng chục 542540 (tròn chục) * Trường hợp 2 (SGK) Ví dụ: a. làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai. 0,08610,09 (làm tròn đến) b. Làm tròn so 1573 đến hàng trăm 15731600 (tròn trăm) * Củng cố: (15 phút) - GV phát phiếu bài tập và cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi HS làm vào phiếu của mình sau đó cử 1 đại diện trình bày. - GV chiếu các đáp án. + Nhóm 1 và nhóm 2 làm bài tập ở slide 7 + Nhóm 3 và nhóm 4 làm bài tập ở slide 8 Hướng dẫn về nhà: GV chiếu phần HDVN lên màn hình (slide 9) Giáo viên soạn: Hùng Thị Thanh Nga Trường THCS Nguyễn Tri Phương
Tài liệu đính kèm: