Giáo án Đại số 7 tiết số 43, 44

Giáo án Đại số 7 tiết số 43, 44

Tuần: 20. Tiết: 43 §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

I. MỤC TIÊU:

-Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

-Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV:bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK

 HS: Bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1. Ổn định: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: 4

 HS1:Làm bài tập 1 cho về nhà ở tiết 42:

 a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị dấu hiệu?

 b)Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết số 43, 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/ 01/ 2008
Ngày dạy:
Tuần: 20. Tiết: 43 §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
-Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
-Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK
	HS: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 HS1:Làm bài tập 1 cho về nhà ở tiết 42:
	a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị dấu hiệu?
 	b)Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. 
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1:Lập bảng “Tần số”
GV: Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS quan sát lại
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 
: Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới , ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Sau đó GV bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
GV: Giải thích cho HS hiểu:
Giá trị (x); Tần số (n); N = 30 và giới thiệu bảng như thếgọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”
Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “Tần số”
GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1/ 4 SGK Lập bảng “ Tần số”
2:Chú y:ù
GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” “ngang” sang bảng “dọc”
H: Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành “tần số”?
GV: Cho HS đọc chú ý b
GV: Đưa bảng phụ ghi phần đóng khung trang 10 SGK
3: Luyện tập, củng cố :
GV: Cho HS làm bài toán 6/11 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
N = 30
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
Liên hệ thực tế qua bài toán này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước: Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
Bài tập 7/ 10 SGK:
Tuỏi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N =25
Bài 5/ 11 SGK:
Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người)
GV: Đưa bảng phụ ghi danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh 
GV: Yêu cầu các đội thống kêcác bạn có cùng tháng sinhthì xết thành một nhóm, các bạn hơn tuổi xếp vào ô năm trước, các bạn kém tuổi xếp vào ô năm sau.
+ trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: Cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp.
+ Đội thắng cuộclà đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu.
Tháng 
Năm trước
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm sau
Tần số
N=
GV: Đưa bảng phụ ghi đáp án để kiểm tra Kết quả: của hai đôi .Công bố đội thắng cuộc và phát trưởng. 
-HS hoạt động nhóm làm bài 
Kết quả:
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
-Kết quả: 
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=30
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
-Việc chuyển thành bảng ‘tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này
-HS đọc phần đóng khung đó
-HS đọc kĩ đề và độc lập làm bài.
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Nhận xét:
–Số con của gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
-Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
-Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 
Bài tập 7/ 10 SGK:
a)Dấu hiệu:Tuổi nghề của mỗi công nhân. 
Số các giá trị: 25.
c)Bảng tần số
Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
-Giá trị có tần số lớn nhất là: 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào một khoảng nào .
Bài 5/ 11 SGK:
	4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
	-Ôn lại bài.
	-BTVN: 4, 5, 6 trang 4 SBT
Ngày soạn:19/ 01/ 2008
Ngày dạy:
Tuần: 20. Tiết: 44	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
-Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
-Biết cáh từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV:Bảng phụ ghi bài tập
	HS: Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 HS1:Bài tập 5/ 4 SBT:
 HS2:Chữa bài tập 6/ 4 SBT:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 8/ 12 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
GV: Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
GV: Giới thiệu cho HS bắn súng là một môn thể thầom các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước. Dặc biệt là trong SEA Games 22 tổ chức ở nước ta.
Bài 9/ 12 SGKL:
GV: cùng HS kiểm tra bài làm của HS này 
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n0
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Bài 7/ 4 SBT:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Hãy từ bảng “tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu.
H: Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu bài này so với bài vừa làm?
H: Bảng số liệu này có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? 
H: Cho ví dụ cách trình bày?
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài sau để HS hoạt động nhóm:
GV: Để khảo sát Kết quả: học tập toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 Hscủa lớp. Điểm kiểm trađược ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10.
a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b)Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc.
Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất) 
GV: Chốt lại: Trong giờ luyện tậphôm nay, các em đã biết:
-Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
Điểm kiểm tra Toán
4
5
6
8
10
Tần số (n)
2
1
3
3
1
N = 10
-Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
Bảng “tần số”dọc:
Điểm kiểm tra toán
Tần số (n)
4
5
6
8
10
2
1
3
3
1
N = 10
Nhận xét:
-Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
- Điểm kiểm tra thấp nhất là 4
-Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 
Bài 8/ 12 SGK:
-HS đọc đề
-HS làm bài tập 
-Cả lớp làm bài tập 
-1 HS lên bảng
Nhận xét:
-Điểm số thấp nhất: 7.
-Điểm số cao nhất: 10.
-Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9/ 12 SGK
a)Dấu hiệu:Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút).
-Số các giá trị: 35.
b)Bảng “tần số”.
c)Nhận xét::
-Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút.
-Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút.
-Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7/ 4 SBT:
10
115
125
120
125
110
115
120
115
130
115
120
125
110
125
120
130
125
115
120
125
120
125
120
115
125
120
115
120
110
-HS đọc đề bài.
-Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng “tần số”.
-Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có : 4 giá trị 110; 9 giá rtị 120; 8 giá trị125; 2 giá trị 130.
-Cho ví dụ cách trình bày
Bài thêm:
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán . Số các giá trị khác nhau là5.
b)Bảng”tần số” theo hàng ngang
- 
	4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	Phô-tô đề bài phát cho cả lớp:
	Bài 1:
	Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân đựoc ghi lại trong bảng sau:
6
5
3
4
3
7
2
3
2
6
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
	a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
	b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Bài2: Cho bảng “tần số”
Giá trị (x)
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
N = 30
	Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu.

Tài liệu đính kèm:

  • doct4344doc.doc