§2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
A. MỤC TIÊU
HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: bảng phụ để ghi bài tập.
HS: Bảng nhóm .
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TIẾT 52 §2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ TUẦN: Ngày soạn:___/___/200__ Ngày dạy:____/___/200__ MỤC TIÊU HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: bảng phụ để ghi bài tập. HS: Bảng nhóm ï. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt Động HS Nội Dung Hoạt Động 1: Kiểm Tra Và Đặt Vấn Đề GV gọi HS 1 lên bảng chữa bài tập 4 tr.27 SGK. Hãy chỉ ra các biến trong biểu thức GV: gọi HS 2 lên bảng chữa bài 5 tr.27 SGK GV cho HS cả lớp đánh giá cho diểm bài hai bạn vừa chữa. GV: Nếu với lương 1 tháng là a = 500.000đ, và thưởng là m = 100.000đ còn phạt n=50.000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên. GV gọi 2 HS lên bảng tính GV: Ta nói 1.600.000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500.000 và m = 100.000. Hoạt động 2 1) GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK. GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK. GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị tại x = -1 và tại x = . GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? Hoạt động 3 2) ÁP DỤNG GV cho HS làm 1? tr.28 SGK. Sau dó gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Gv nhận xét chung GV cho HS làm ?2 Hoạt động 4 Củng Cố Và Dặn Dò. * Củng Cố GV tổ chức trò chơi GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào hai bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền điềnvào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam. Thể lệ thi: - Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng và các ô trống ở dưới. - Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm * Dặn Dò: Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 8, 9, 10, 11, 12 tr.10 , 11 SBT. Đọc phần “Có thể em chưa biết” Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK. Xem trước §3. Đơn thức. HS 1: Lên bảng chữa bài tập. * Các biến trong biểu thức là t, x, y. HS 2: a) Số tiền người đó nhận được trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng). b) Số tiền người đó nhận được sau hai qúi lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là 6.a – n (đồng) Hai HS lên bảng làm bài HS1 làm câu a. Nếu a = 500.000 m = 100.000 thì 3.a + m = 3.500.000 + 100.000 = 1.500.000 + 100.000 = 1.600.000 (đ) HS 2 làm câu b b) Nếu a = 500.000 n = 50.000 thì 6a – n = 6.500.000 – 50.000 = 3.000.000 – 50.000 = 2.950.000(đ) HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK. Ví dụ 2: HS 1: thay x = -1 vào biểu thức 3 x2 – 5x + 1 Ta có: 3. (-1)2 – 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. HS 2: Thay x = . Vào biểu thức 3 x2 – 5x + 1 ta có: 3 = = Vậy giá trịc ủa biểu thức tại x= là HS: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. HS 1: Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6 HS 2: Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x = 3. – 9. = - 3 HS: làm ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48. Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng N: x2 = 32 = 9 T: y2 = 42 = 16 Ă: L: x2 – y2 = 32 – 42= -7 M: Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24 I: 2(y + z) = 2 (4 + 5) = 18. -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L E V A N T H I E M HS nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm Bài tập 4 tr.27 SGK Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ). Bài 5 tr.27 SGK a/ 3.a + m (đồng). b/ 6.a – n (đồng) ví dụ 1 Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,6. ví dụ 2 Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = . Giải Khi x = -1 thay x = -1 vào biểu thức Ta có: 3. (-1)2 – 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. Khi x = Thay x = . Vào biểu thức ta có: 3 = Vậy giá trịc ủa biểu thức tại x= là Lưu Ý: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1; x = . Giải: * Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6 * Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x = 3. – 9. = - 3 ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48.
Tài liệu đính kèm: