I/ Mục tiêu:
Ÿ Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Ÿ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ÿ Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Ÿ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Ÿ Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
v GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
v HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
PHẦN HÌNH HỌC Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Ngày soạn: 24 - 08 - 2006. Ngày dạy: 28 - 08 - 2006 Tiết: 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. I/ Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3) Giảng bài mới: (5’) Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình hình học 7: Nội dung chương 1 chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cơ bản sau: Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. Từ vuông góc đến đường song song. Khái niệm định lí. Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 13’ Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh Giáo viên đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (Vẽ ở bảng phụ) GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của O1 và O2 ; của M1 và M2 ; của A và B. GV giới thiệu: O1 và O2 có mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh của góc kia , ta nói đó là hai góc đối đỉnh, còn ở hình 2 và hình 3 hai góc không là hai góc đối đỉnh. GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Đưa định nghĩa lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại. GV: Cho HS làm ?2 trang 81 SGK. Hỏi: Vâïy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? GV: Giải thích tại sao ở hình 2 và hình 3 thì hai góc tring mỗi hình không là hai góc đối đỉnh? GV: Cho góc xOy , em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? GV: Trên hình bạn vừa vẽ còn có cặp góc đối đỉnh nào không? GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và viết tên các cặp góc đối đỉnh. Hoạt động 1: HS: Quan sát và trả lời. Hình 1 hai góc có chung đỉnh và cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hình 2 thì hai góc cũng có chung đỉnh nhưng cạnh của góc này không là tia đối của cạnh góc kia. Hình 3 thì hai góc không đối đỉnh nhưng bằng nhau. HS: Trả lời theo định nghĩa ở SGK trang 81. ?2 : O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì: Tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy. HS: Đứng tại chỗ giải thích. Nhận xét bổ sung. HS: Lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ. Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy. HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’ HS: Lên bảng thực hiện. Hình 4 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 5’ Hoạt động 2: Hình thành tính chất của hai góc đối đỉnh. GV: Quan sát hai góc đối đỉnh trên hình 4 rồi ước lượng bằng mắt độ lớn hai góc đối đỉnh? Em hãy dùng thước đo góc để kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra còn các học dưới lớp tự kiểm tra hình vẽ của mình dưới vở. GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích tại sao O1 = O2 ? Có nhận xét gì về tổng O1 + O2 ? Tương tự: O2 + O3 Từ hai kết quả trên suy ra điều gì? GV: Cách giải thích như trên gọi là cách lập luận. Hoạt động 2: HS: Các cặp góc đối đỉnh ở hình 4 bằng nhau. HS: O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) Þ O1 + O2 = O2 + O3 Þ O1 = O3 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 18’ Hoạt động 3: Củng cố: GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? (Bảng phụ củng cố). Đưa bảng phụ bài tập 1: Yêu cầu học sinh trình bày. GV: Đưa bảng phụ ghi bài 2 và yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày (Điền vào chỗ trống) Hoạt động 3: HS: Không. x’Oy’ ; Tia đối. Hai góc đối đỉnh ; Oy’ là tia đối của cạnh Oy. HS: Đối đỉnh. Đối đỉnh. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Học thuuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Bài tập: Bài 3, 4, 5 SGK. Bài 1, 2, 3 SBT. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 24-8-2005 Tiết: 2 §2. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và trình bày một bài giải. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , chỉ tên và viết ra các cặp góc đối đỉnh. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Chữa bài 5. Phương án trả lời: Định nghĩa và tính chất nêu như SGK. a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 b) Vẽtia đối BC’ của tia BC. ABC’ = 1800 – CBA (hai góc kề bù) Þ ABC’ = 1800 – 560 = 1240 c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA C’BA’ = 1800 – ABC’ (hai góc kề bù) Þ C’BA’ = 1800 – 1240 = 560. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để củng cố cách nhận biết hai góc đối đỉnh, tính số đo góc, vẽ một góc đối đỉnh với góc cho trước, tập luận trình bày bài giải, tiết học hôm nay các em sẽ giải các bài tập liên quan đến các vấn đề đó. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 20’ Hoạt động 1: GV: Cho học sinh đọc bài tập 6. Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình. GV: Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho , tìm. Hỏi: Để tìm các góc theo bài toán em làm thế nào? GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 7 rồi cho HS đứng tại chỗ trình bày. Bảng phụ: GV: Cho học sinh làm bài tập 8. Gọi hai học sinh lên bảng vẽ. * Qua hình vẽ bài 8 , em rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài tập 10. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Sau 2 phút gọi đại diện trình bày cách giải của nhóm mình. Hoạt động 1: HS: Suy nghĩ và trả lời. Nếu học sinh không trả lời được GV hướng dẫn: Vẽ xOy = 470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O, có một góc bằng 470 HS: Lên bảng tóm tắt. HS khá lên bảng trình bày. HS nhận xét. HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc là hai góc đối đỉnh. * Đại diện nhóm trình bày Cách gấp: Gấp tia màu đổ trùng với tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau. Bài 6: Giải: O1 = O3 = 470 (hai góc đối đỉnh) O1 + O2 = 1800 (hai góc kề bù) Þ O2 = 1800 – 470 = 1330 và O4 = O2 = 1330 Bài 7: 15’ Hoạt động 2: Củng cố: GV: Yêu cầu nhắc lại Thế nào là hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Bài tập trắc nghiệm (bài 7 – SBT) Hoạt động 2: HS: Trả lời câu hỏi. HS: Trả lời câu a) đúng, câu b) sai và dùng hình vẽ bác bỏ câu sai. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Học thuuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Bài tập: Bài 7-SGK. Bài 4, 5, 6-SBT. Đọc trước bài : Hai đường thẳng vuông góc , chuẩn bị êke, giấy. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010 Tiết: 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I/ Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểmcho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Hoạt động dạy học: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 7A1 7A2 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900 rồi vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy. GV:Cho HS nhận xét , đánh giá. Phương án trả lời: HS: Lên bảng trả lời và vẽ hình. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Hai đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại A và tạo thành một góc vuông, ta nói hai đường thằng vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV: Cho học sinh cả lớp làm bài tập ?1 HS: Trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng bút và thước kẻ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại Ovà xOy = 900, yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. GV: Em hãy dựa vào bài tập 9 nêu cách suy luận. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Giáo viên giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc: x’x ^ y’y. GV: Nêu các cách diễn đạt như SGK. Hoạt động 1: HS: Cả lớp lấy giấy đã c ... ûa học sinh Kiến thức 35’ Hoạt động 1: -GV: Cho học sinh chứng minh nhận xét. (bảng phụ) Nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân. -GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn nhận xét và nhấn mạnh lại. Bài tập 60: SGK) (Bảng phụ) - Yêu cầu cả lớp vẽ hinhg vào vở theo đề bài -GV: Chứng minh : KN ^ IM. * Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài tập 62 (SGK) -GV hỏi củng cố: Vậy trong tam giác cân, các đường đồng quy có tính chất gì? - Ngược lại một tam giác là cân khi nào? Hãy nêu các cách em biết. Hoạt động 1: -HS: Chứng minh miệng bài toán. Xét DAHB và DAHC có: + A1 = A2 (gt) + AH chung + H1 = H2 = 900 Þ DAHB = DAHC (g-c-g) Þ AB = AC (cạnh tương ứng) Þ DABC cân. -HS: Cả lớp vẽ hình vào vở. Một học sinh lên bảng vẽ. HS: Cho IN ^ MK tại P -HS: Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Kết quả nhóm: Chứng minh: Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có: F = E = 900 CF = BE (gt) BC chung Þ DBFC = DCEB (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Þ B = C (góc tương ứng) Þ DABC cân. Vậy DABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì tam giác cân tại A. Tương tự , nếu DABC có ba đường cao bằng nhau thì tam giác sẽ cân tại ba đỉnh AB = AC = BC Þ DABC đều. -HS: Nêu lại tính chất của tam giác cân. -HS: Một tam giác là cân khi có một trong các điều kiện sau: + Có hai cạnh bằng nhau + Có hai góc bằng nhau + Có hai trong bốn loại đường đồng quy của tam giác trùng nhau. + Có hai trung tuyến bằng nhau + Có hai đường cao (xuất hát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau. Bài 60: * Xét DMIK có : MJ ^IK , IP ^ MK (gt) Þ MJ và IP là hai đường cao của tam giác Þ N là trực tâm của tam giác Þ KN thuộc đường cao thứ ba Þ KN ^ MI. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Tiết sau ôn tập chương II (Tiết 1) - Cần ôn lại các định lí §1 , §2 , §3 . - Làm bài tập : 1 , 2, 3 (SGK) và các bài tập 63 , 64 , 65 (SGK) - Tự đọc “có thể em chưa biết” nói về nhà toán học lỗi lạc Ơ-le. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 07-05-2006. Tiết: 66. Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các chủ đề : quan hệ giữa các yếu tố cạnh , góc của một tam giác . Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống cụ thể. GD tính cẩn thận của học sinh. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Không kiểm tra mà lồng vào tiết ôn tập. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập chương III (Tiết 1) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 14’ Hoạt động 1: - Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. -Câu 1 (Bảng phụ) -Áp dụng: Cho tam giác ABC có : a) AB = 5 cm, AC = 7 cm BC = 8 cm b) A= 1000 , B = 300 Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác. Bài tập 63 (SGK) (Bảng phụ) GV gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình - yêu cầu các học sinh còn lại mở vở để đối chiếu -GV: Hướng dẫn phân tích bài toán. + Nhận xét gì về ADC và AEB + ADB quan hệ thế nào với ABC ? AEC quan hệ thế nào với ACB ? + So sánh ABC và ACB Hoạt động 1: -HS: Trong một tam giác , góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn , cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. -Một học sinh lên viết kết luận của hai bài toán. Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC B < C KL C > B AC < AB -HS: Đứng tại chỗ trả lời. - Một học sinh lên bảng vẽ hình. - HS: Phân tích bài toán. + Nhận thấy: ADC < AEB + Có DABD cân do AB = BD Þ A1 = D mà ABC = A1 + D Þ Tương tự: -Có ABC < ACB do AC < AB Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác: (Bảng phụ) 15’ Hoạt động 2: Câu 2: (Bảng phụ) -GV: Yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu () vào các chỗ (...) cho đúng. -GV: Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm. -GV: Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu. Bài 64(SGK) * Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm -Đại diện nhóm trình bày sau 5 phút - ưu ý xét hai trường hợp góc N nhọn và góc N tù. Hoạt động 2: -Một học sinh lên bảng vẽ hình , lưu ý bằng thước kẽ và êke và điền vào chỗ trống. a) AB > AH , AC > AH b) Nếu HB < HC thì AB < AC c) Nếu AB < AC thì HB < HC - HS: Phát biểu định lí. Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu: (Bảng phụ) 8’ Hoạt động 3: Câu 3 (SGK) Cho DDEF . Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này? áp dụng: Có tam giác nào mà có ba cạnh có độ dài như sau không ? a) 3 cm , 6 cm , 7 cm b) 4 cm , 8 cm , 8 cm c) 6 cm , 6 cm , 12 cm. Bài tập 65 (SGK) Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài: 1 cm , 2 cm , 3 cm , 4 cm và 5 cm? -GV: gợi ý Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 5 cm thì cạnh còn lại có thể là bao nhiêu ? Tại sao ? Nếu cạnh lớn nhất của tam giác là 4 cm thì hai cạnh còn lại có thể là bao nhiêu ? Tại sao. - Cạnh lớn nhất của tam giác có thể là 3 cm hay không ? * Phiếu học tập: -Yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập (trong thời gian 5 phút) Hoạt động 3: -Một học sinh lên bảng vẽ hình và viết -HS: Trả lời. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác: (Bảng phụ) *Phiếu học tập: Đề bài: xét xem các câu sau đúng hay sai? Đúng Sai a) Trong tam giác vuông , cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền b) Trong tam giác tù , cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất c) Trong tam giác bất kì , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn d) Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là : 4 cm , 5 cm , 9 cm e) Trong tam giác cân , có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) - Tiết sau ôn tập chương III (Tiết 2) + Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa , tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân. + Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 Ị 8 và các bài tập 67 Ị 70 (SGK) IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Ngày soạn: 07-05-2006. Tiết: 67. Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: Học sinh ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề : các loại đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực , đường cao) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK; SGV; thước thẳng; compa , êke , bảng phụ. HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; êke , compa , bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Không kiểm tra. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập chương III (Tiết 2) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ Hoạt động 1: -GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 4 - Yêu cầu một học sinh lên nối. - Cho học sinh nhận xét * Sau đó yêu cầu học sinh đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh. -GV: Đưa câu hỏi ôn tập 5 (SGK) Tiến hành như câu hỏi 4 -GV: Nêu tiếp câu hỏi 6 - Hãy vẽ DABC và xác định trọng tâm G của tam giác. - Nói các cách xác định trọng tâm tam giác. - Câu hỏi 7: Những tam giác nào có ít nhất một trung tuyến đồng thời là đường trung trực , phân giác , đường cao. (Bảng phụ minh họa) Hoạt động 1: -HS: Lên ghép ý. a – d’ b – a’ c – b’ d – c’ -HS: a – b’ b – a’ c – d’ d – c’ HS: Đứng tại chỗ trình bày và lên bảng xác định. -HS: Có hai cách xác định trọng tâm của tam giác: + xác định giao của hai trung tuyến. + xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó. -HS: Tam giác cân không đều chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác , trung trực , đường cao Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra: 25’ Hoạt động 2: Bài 67 (SGK) (Bảng phụ) -GV: Cho biết GT , KL của bài toán. -GV: Gợi ý a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ ? -GV: vẽ đường cao PH b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? c) So sánh SRPQ và SRNQ. -Vậy tại sao: SQMN = SQNP = SQPM Bài tập 68 (SGK) (Bảng phụ) -GV: Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu? - Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M nằm ở đâu ? - Vậy M ở vị trí nào? - Yêu cầu học sinh lên bảg vẽ tiếp vào hình ban đầu. b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a) GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình. Bài 69 (SGK) - Yêu cầu học sinh sinh hoạt động nhóm - Đại diện nhó trình bày. Hoạt động 2: -HS đứng tại chỗ nêu GT , KL a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P , hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên cùng một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) có MQ = 2 QR (Tính chất trọng tâm tam giác) Þ b) Tương tự : vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) -HS: Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. Luyện tập: 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Ôn tập lý thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí , tính chất của từng bài . Trình bày lại các câu hỏi và bài tập trong bài ôn tập. - Làm bài 82 , 84 , 85 (SBT) - Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: