Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Lê Quý Đôn

CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỶ, SỐ THỰC

 Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ

A. MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ.

- Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Z Q.

B. CHUẨN BỊ :

* Giáo viên : SGK, bảng phụ.

 * Học sinh : SGK, bảng con.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 3’

Đặt vấn đề : Hãy nêu các tập hợp số đã học (N, Z) còn những loại số nào mà không thuộc 2 tập hợp số trên (phân số, số thập phân, hỗn số, ) những số này thuộc 1 tập hợp số mà hôm nay các em sẽ học đó là tập hợp số hữu tỷ.

 

doc 128 trang Người đăng vultt Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỶ, SỐ THỰC
 Tiết 1	 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ 
A. MỤC TIÊU 
- Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ.
- Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Z Q.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK, bảng phụ.
 * Học sinh 	: SGK, bảng con.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 3’
Đặt vấn đề : Hãy nêu các tập hợp số đã học (N, Z) còn những loại số nào mà không thuộc 2 tập hợp số trên (phân số, số thập phân, hỗn số,  ) những số này thuộc 1 tập hợp số mà hôm nay các em sẽ học đó là tập hợp số hữu tỷ.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
Để hiểu số hữu tỷ là gì à 1.
- Lấy lại các VD của phần đặt vấn đề..
- Hãy viếf các số này dưới dạng phân số.
- GV kết luận các số trên gọi là số hữu tỷ.
- Vậy thế nào là số hữu tỷ.
- GV giới thiệu ký hiệu.
? Hãy giải thích vì sao các số 
0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỷ.
? Vậy số nguyên a có là số hữu tỷ không ? Vì sao ?
? và là 2 số hữu tỷ
- VD : 0, -1,5, 1, 
- H/s viết dưới dạng các phân số bằng nhau.
- Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số.
Vì 0,6 = = ..
-1,25 = = ....
1= = = .
a = .
- Sai vì = 
1. Số hữu tỷ :
0 = = == 
-1,5 = == ..
1=== 
=== 
Các số 0, -1,5, 1, là các số hữu tỷ.
K/niệm : Sgk.
Ký hiệu : Q
khác nhau đúng hay sai ?Giải ?3
Để biểu diễn số tỷ trên trục số thì ta phải làm gì ?
Tương tự biểu diễn trên trục số.Ta đã biết SS 2 phân số. Hãy SS và 
+ Nhắc lại cách SS 2 phân số.
Hãy SS a) -0,6 và 
 b) -3 và 0
- Để SS 2 số hữu tỷ ta làm gì ?
- SS và 0; và 
- Nhận xét 2 vị trí của điểm
- và 0; - và 
- Vậy x < y thì trên trục số điểm x và điểm y có vị trí ntn ?
- Thế nào là số nguyên âm ? số nguyên dương ?
- Còn số 0 thì sao ?
Trong các số hữu tỷ sau ; ; ; - 4; ; số nào là số hữu tỷ dương, số nào là số hữu tỷ âm ?
- Học sinh trả lời
- Viết phân số dd mẫu +
- Quy đồng.
- SS tử
- = ; =
Vì -10 < -12 nên <
Chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhận xét, sửa sai.
- < 0 (=)
 = ; = 
Vì -8 0 nên
 < 
2. Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số :
1uần 29
0
 -1 
Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỷ x gọi là điểm x.3. So sánh 2 số hửu tỷ :
Tổng quát :
- Viết số hữu tỷ dưới dạng phân số có cùng mẫu dương.
- Tử của phân số nào lớn thì phân số đó lớn và ngược lại.
- Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y.
- Củng cố : Dùng bảng con cá nhân : 7’ 
1/ Điền ký hiệu , , vào ô trống N Z Q.
-3 N; -3 Z; -3 Q; Z; Q;
2/ Trong các phân số sau phân số nào biểu diễn số hữu tỷ :
; ; ; ; .
- Dặn dò : 5’
* BTVN : 3 --> 5/18.
* Hướng dẫn : BT5 :
x < từ đó chứng minh < < 
tức phải chứng minh < và < 
* Tiết sau : “ Cộng, trừ số hữu tỷ”
	? Ôn cộng, trừ 2 phân số.
	? Quy tắc chuyển vế trong Z.
 Tiết 2	 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỶ 
A. MỤC TIÊU 
-Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỷ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỷ.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cộng, trừ số hữu tỷ nhanh và đúng.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK, bảng phụ.
* Học sinh 	: SGK, bảng con.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1- Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : Thế nào là số hữu tỷ ? Cho ví dụ. Hãy biểu diễn các số hữu tỷ sau trên trục số : ; ; 3.
HS2 : Thế nào là số hữu tỷ âm, số hữu tỷ dương ?.
Để so sánh 2 số hữu tỷ ta phảilàm gì ? SS và .
HS3 : Nêu quy tắc cộng, trừ phân số ? Tính + 
2- Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
Ta đã biết mọi số hữu tỷ đều được viết dưới dạng phân số . Vậy để cộng, trừ 2 số hữu tỷ bất kỳ ta phải làm như thế nào ?
Đó là 1 phần nội dung bài học hôm nay.
Lấy phần bảng GV viết lúc đặt vấn đề rồi điền vào.
- Phép cộng phân số có những tính chất nào ?
- Thế thì phép cộng các số hữu tỷ có những t/c giống như thế.
- Học sinh trả lời 
- Giải ?1
- H/s trả lời 
- Tính :
(-7,8) + (-5,3) + 7,8 + 1,3
1. Cộng, trừ 2 số hữu tỷ :
a) Quy tắc :
- Viết các số hữu tỷ dưới dạng phân số có cùng mẫu số dương chẳng hạn :
x = ; y = 
( a ,b, m Z, m > 0 )
- Áp dụng quy tắc cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu 
x + y = + = 
x – y = - = 
b) Tính chất : Giao hoán, kế hợp, cộng với số 0 và cộng với số đối.
* Chú ý : Mỗi số hữu tỷ đều có 1 số đối.
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
- Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong Q
- Tìm x biết :
a) x - = -
b) - x = - 
- GV giới thiệu tổng đại số trong Q qua chú ý.
- H/s trả lời.
- H/s nhắc lại.
- Chia 2 nhóm.
- Nhận xét, sửa sai.
2. Quy tắc chuyển vế: Sgk
VD :
a) x - = -
 x = -+ 
 x = -
b) - x = -
 - x = --
 - x = - = 
* Chú ý : Sgk
3- Củng cố : 8’
1/ Viết -dưới dạng tổng 2 số hữu tỷ âm ? 2 số hữu tỷ dương ?
2/ Cho A = ( 6 - + ) – ( 5 - + - ) – ( 3 - + ).
Nhóm 1 :(Tổ 1,2) Tính A bằng cách tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc.
Nhóm 2 : Tổ 3,4 ) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. 
4- Dặn dò : * Học baiø theo SGK.- BTVN : 6, 8, 9 : SGK; 12, 13 : SBT.
HD : BT12 ta phải điền từ ô 2 dòng 4 trước rồi sau đó điền tiếp đến hết.BT3 : Ta tính giá trị của 2 biểu thức ở 2 bên trước rồi sau đó điền vào ô trống ở giữa.
* Tiết sau : “ Nhân, chia 2 số hữu tỷ”.- Quy tắc nhân, chia phân số và các tính chất 
 Tiết 3	 NHÂN CHIA SỐ HỮU TỶ 
A. MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỷ.
- Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỷ nhanh và đúng.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK.
 * Học sinh 	: SGK.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1- Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : Nêu quy tắc cộng, trừ 2 số hữu tỷ.
Tính + (-) – ()
HS1 : Nêu quy tắc chuyển vế trong Q
Tìm x biết x - = -
2- Bài mới : 1’ 
* Đặt vấn đề : Em nào nhắc lại quy tắc nhân, chia 2 phân số ? Vì số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân chia số hữu tỷ bằng cách áp dụng quy tắc nhân, chia 2 phân số. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này ta vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
- Như cô nói lúc nãy, để áp dụng quy tắc nhân, chia 2 phân số để nhân, chia 2 số hữu tỷ thì trước tiên ta phải làm gì ?
Chia bảng làm 2 GV viết song song
- Viết công thức tổng quát ?
- x.y; x:y
- Tính - .1,5 ?
 -: -2 ?
- Phép nhân phân số có những tính chất nào ?
- Phép nhân các số hữu tỷ có những tính chất nào ?
- Vì sao ?
- Mỗi số hữu tỷ có bao nhiêu số nghịch đảo.
- Vì sao ?
- Viết số hữu tỷ dưới dạng phân số.
- Lấy tử nhân tử, mẫu giữ nguyên.
- Lấy số bị chia nhân nghịch đảo số chia.
- H/s viết trên bảng con.
- Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối ...
- Như trên.
- Nhiều ( sai )
- Có 1 ( đúng )
- Các số đó đều có giá trị bằng nhau.
1. Nhân 2 số hữu tỷ 
- Viết số hữu tỷ dưới dạng phân số , chẳng hạn :x = , y = .
- Áp dụng quy tắc nhân 2 phân số
 x.y = . = 
 Vd:-.1,5 = -.
= -. = -
* Chú ý : Phép nhân các số hữu tỷ có các tính chất của phép nhân phân số : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Chia 2 số hữu tỷ :
x = , y = (y0)
x : y = : = .
 = 
Vd : - : -2 = 
= - .- = 
* Chú ý : Mỗi số hữu tỷ khác 0 đều có 1 số nghịch đảo.
1/ Tính số hữu tỷ - dd :
a) Tích của 2 số hữu tỷ.
b) Thương của 2 số hữu tỷ.
2/ Tính a) ( : ) : 
b) + .(-)
- = .- = -.
= - .= .....
-= :(-8) = -: 8 = ...
- GV giới thiệu.
Tìm tỷ số của - và ?
- Hs giải trên bảng con.
3. Tỷ số của 2 số :
Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y ( y0) gọi là tỷ số của 2 số x và y.
Kí hiệu : hay x:y
Vd : tỷ số của- và là
 -: = -.= - 
3- Dặn dò : 7’
* BTVN 	: 13, 16 : SGK; BT 16 : SBT.
* Hướng dẫn : BT 16 SBT : a) ( + x ) là số trừ. b) A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0
* Học các quy tắc nhân, chia số hữu tỷ..
* Tiết sau : “Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”.
Ôn : - Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.	- Cộng, trừ, nhân, chia phân số, STP , Snguyên
	 Tiết 4	 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ 
 CỘNG, TRỪ, NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU 
- Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ; có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng t/c của phép toán về số hữu tỷ để tính toán hợp lý.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK, bảng phụ.
* Học sinh 	: SGK, bảng con.
C. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP :
1- Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : Nêu quy tắc nhân, chia 2 số hữu tỷ. Áp dụng : :
HS2 : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Viết công thức
Tính = ? = ? = ?
2- Bài mới :
Đặt vấn đề : Ta đã học giá tri tuyệt đối của số nguyên vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ là gì và cộng, trừ, nhân, chia số thập phân có bao nhiêu cách làm và cách làm nào nhanh hơn thì hôm nay ta sẽ biết điều đó.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
 - Giống như định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ta có giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ x là gì ?
Em nào có thể viết gọn 
 = ? theo ?1b
- So sánh và 0; và ; và x
- H/s định nghĩa.
- Giải ?1
- Học sinh viết vào bảng con.
- Áp dụng làm ví dụ :
 0
 = 
 x
- Giải ?2 ( mỗi nhóm 2 học sinh )
1. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ :
Định nghĩa : Sgk.
Vd : x = 3,5 => = ....
x = - => = ....
 x nếu x 0
 =
 - x nếu x < 0
Vd : x = => = ...
x = -5,75 => = ...
x = 5,75 => = ...
* Nhận xét :x Q ta có :
x 0; = ; = x
- Các em hãy tính các Vd sau :
- Nếu H/s làm 2 cách thì GV giới thiệu luôn 2 cách làm nếu H/s chỉ làm 1 cách đổi ra phân số thì GV đặt vấn đề ta còn có cách tính nào khác không ?
- Chú ý cho H/s cách xác định dấu trong bài toán chia.
- H/s làm trên bảng con của mình theo từng nhóm.
- Nhận xét, sửa sai.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân :
Vd : Tính 
- 3,116 + 0,263
(-3,7).(-2,16)
0,245 - 2,034
(-0,408 ) : (-0,34)
C1 : - Viết số thập phân dưới dạng phân số :
- Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
C2 : Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
3- Củng cố : 10’
1/ Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
a) = 2,5	b) = -2,5	c) = -(-2,5)
2/ Tìm x biết :
a) = 	b) = 0	c) = -1
3/ Tính 	a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)
	b) (-6,3).2,8 + 2,8.(-3,5)
4- Dặn dò : 5’
F Học theo SGK + Vở 
F BTVN : 22 --> 25 : SGK; BT34 : SBT
Hướng dẫn : BT 25 : SGK
b1 : Áp dụng quy tắc tính giá trị tuyệt đối. Vd : = 2,3 => x - 1,7 = 2,3
b2 : Giải 2 bài toán x.
b3 : Kết luận.
F Tiết sau : “ Luyện tập”
	Ôn giá trị tuyệt đối 2 số hữu tỷ. 	Các tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
	Nhớ mang theo máy tính bỏ túi.
Tiết 5	 	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU 
- Củng cố các kiến thức cộng, trừ, nhân, chia, GTTT của 1 số hữu tỷ.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Rèn luyện tư duy linh hoạt khi chọn các cách tính toán.
B. CHUẨN BỊ :
F Giáo viên 	: SGK, bảng phụ.
F Học sinh 	: SGK, bảng con. 
 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1- Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 : Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ là gì ? Viết công thức ... 2xyz - 8x2 + 10xy - 4 +y là hiệu của hai đa thức P và N
Học nhóm : Tính N - P
3- Củng cố : 
- Giải trên bảng con :
a) ( x+ y) + ( x - y)	b) ( x+ y) - ( x - y)
- Muốn cộng hay trừ hai đa thức ta làm như sau :
	+ Thay các đa thức ( nhớ bỏ vào ngoặc )
	+ Dùng quy tắc bỏ dấu ngoặc để bỏ thành một đa thức.
	+ Thu gọn đa thức đó.
4- Dặn dò : 
* BTVN : 31, 35, 36, 37, 38. 
* Tiết sau : “ Luyện tập”
Tiết 58 	 LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức.
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK.
* Học sinh 	: SGK.
C. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP :
1- Kiểm tra bài cũ : Kết hợp luyện tập
2- Luyện tập : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
1/ Tìm đa thức P và Q biết :
a) P + ( x2 - 2y2 ) = x2 - y + 3y2 - 1
b) Q - ( 5x2 - xyz ) = xy + 2x2 - 3xyz +5
2/ Tìm giá trị của mỗi đa thức sau :
a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 tại x = 5 và y = 4.
b) xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 tại x = -1 và y = -1
3/ Viết một đa thức bậc 3 với 2 biến x, y có 3 hạng tử 
4/ Cho :
A = x2 - 2y + xy + 1
B = x2 + y - x2y2 - 1
Tìm đa thức C sao cho :
a) C = A + B
b) C + A = B
- Xem P là số hạng chưa biết
- Xem Q là số hạng chưa biết.
- Áp dụng công thức tìm số hạng, tìm số bị trừ để tìm P, Q
- Thu gọn
- Thay giá trị của x, y vào biểu thức.
- Tính biểu thức số.
- Kết luận.
Dùng bảng con cá nhân
=> C = A + B
=> C = B - A
a) P = (x2 - y + 3y2 -1 ) - (x2 - 2y2 )
 = x2 - y + 3y2 - 1 - x2 + 2y2
 = 5y2 - y -1
b) Q = ( xy + 2x2 - 3xyz + 5 ) + ( 5x2 - xyz)
 = xy + 2x2 - 3xyz + 5 + 5x2 - xyz
 = 7x2 - 4xyz + xy + 5
a) Thay x = 5 và y = 4 vào biểu thức trên ta được :
52 + 2.5.4 - 3.53 + 2.43 + 3.53 - 43
= 129
b) Tương tự :
a) C = A + B
C = ( x2 - 2y + xy + 1) + 
 ( x2 + y - x2y2 - 1)
= x2- 2y + xy + 1 + x2 + y - x2y2 - 1
= 2x2 - y + xy - x2y2
b) C = B - A
C = ( x2 + y - x2y2 - 1) - 
( x2 - 2y + xy + 1)
= x2+ y - x2y2 - 1- x2 + 2y + xy - 1
= 3y - x2y2 - 2 - xy
3- Củng cố :
- Cách tính giá trị biểu thức.
- Cách tìm đa thức chưa biết.
- Cách cộng, trừ đa thức.
4- Dặn dò : 
* Xem lại các bài tập đã giải.
* BTVN : 34, 35. 
* Tiết sau : “ Đa thức một biến”
	? Định nghĩa, bậc đa thức một biến.
	? Cách sắp xếp.
	? Hệ số của đa thức một biến.
Ôn : Định nghĩa đa thức ? Cho ví dụ. Ví dụ đó có mấy biến, đó là những biến nào ? Bậc của đa thức ? Tìm bậc của ví dụ trên.
Tiết 59 	 ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU :
- Biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK.
*Học sinh 	: SGK.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Nêu khái niệm đa thức ? Cho ví dụ về đa thức
Bậc của đa thức là gì ? Đa thức trên có bậc ? Cho ví dụ về đa thức chỉ có biến x ? Tìm bậc ?
2- Bài mới : 
* Đặt vấn đề : Từ bài cũ giáo viên hỏi học sinh đa thức một biến là gì ? Sau khi khẳng định đa thức bạn vừa cho gọi là đa thức một biến ? Bậc của đa thức một biến là gì ? Như vậy là ta đã biết định nghĩa đa thức một biến và bậc đa thức một biến. Vậy đa thức một biến còn cho ta biết thêm điều gì nữa ?!! --> Bài học hôm nay bắt đầu.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Lấy lại phần bài giới thiệu
 - Một số có phải là đa thức một biến không ? vì sao ?
- Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu 1 đa thức một biến
=> Bậc của đa thức một biến là ?
- GV giới thiệu có 2 cách sắp xếp 
Giải ?1, ?2
Tìm bậc của các đa thức trên là gì ?
1. Đa thức một biến :
a) Khái niệm : Đa thức một biến là tổng các đơn thức một biến.
Ví dụ : Học sinh cho
b) Chú ý : Sgk.
A(x) = 3x - 5
a(1) = 3.1 - 5 = -2
c) Bậc của đa thức một biến khác 0 đã thu gọn là số mũ lớn nhất của biến đó trong đa thức.
2. Sắp xếp một đa thức :
Cho p(x) = 6xx + 3 - 6x2 + x3 + 2x3
Cách 1 : Sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến.
Cách 2 : Sắp xếp theo luỹ thừa giàm của biến.
- Muốn sắp xếp đa thức ta cần chú ý điều gì ? 
- Giáo viên giới thiệu hằng số.
Cho ví dụ và giải thích cho học sinh rõ.
- Cho đa thức
- Giáo viên giới thiệu hệ số của luỹ thừa bậc 5
- GV giới thiệu hệ số cao nhất, hệ số tự do.
- Vậy ta có thể viết đa thức p(x) dưới dạng đầy đủ như thế nào ?
Học sinh trả lời các hệ số còn lại.
* Chú ý : Trước khi sắp xếp phải thu gọn đa thức.
* Nhận xét : Sgk.
* Chú ý : Một chữ đại diện cho một số, người ta gọi là hằng số.
3. Hệ số :
Xét đa thức :p(x) = 6x5 +7x3- 3x + 
Ta nói : 
6 là hệ số của lũy thừa bậc 5
0 là hệ số của lũy thừa bậc 4
7 là hệ số của lũy thừa bậc 3
0 là hệ số của lũy thừa bậc 2
-3 là hệ số của lũy thừa bậc 1
 là hệ số của lũy thừa bậc 0
( còn gọi là hệ số tự do )
* Chú ý : Ta còn viết p(x) dưới dạng
p(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 - 3x + 
3- Củng cố :
1/ Học nhóm : Thi “ Về đích nhanh nhất “
Mỗi tổ viết các đa thức một biến có bậc bằng số thành viên của tổ mình. Tổ nào viết được nhanh nhất thì tổ đó thắng.
2/ Tìm bậc và hệ số của các đa thức :
a) 5x2 - 2x3 + x4 - 3x2 - 5x5 + 1; b) -1.
4- Dặn dò : -BTVN : 30 --> 42.; -Tiết sau : “ Cộng, trừ đa thức một biến”
Tiết 60 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN 
A. MỤC TIÊU :
- Biết cộng, trừ đa thức.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK.
* Học sinh 	: SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1- Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Nêu khái niệm đa thức một biến ? Cho ví dụ 2 đa thức có cùng một biến. Tìm bậc và hệ số của hai đa thức đó.
+ HS2 : Tính tổng và hiệu của 2 đa thức trên.
2- Bài mới : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
- Lấy 2 ví dụ trên GV giới thiệu cách khác ( GV có thể cho 2 đa thức 1 biến rồi gọi học sinh 2 ( phần bài cũ ) lên tính tổng và hiệu. Sau đó giáo viên giới thiệu cách khác.
Tương tự như trên
1. Cộng 2 đa thức một biến :
P(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
N(x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
Cách 1 :
P(x) + N(x) = .....
Phần bài cũ
Cách 2 : 
 P(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 +
 N(x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
P(x)+N(x) = 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3 
2. Hiệu 2 đa thức :
Cách 1 :
P(x) - N(x) = .....
Phần bài cũ 
Cách 2 : 
 P(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 -
 N(x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
P(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 - 4x2 + 2x + 2
Muốn cộng, trừ đa thức một biến ta có mấy cách ? đó là những cách nào ? 
- Giáo viên giới thiệu thêm cách tính --> 
Hai cách ....
3. Quy tắc : Sgk
* Chú ý : Ta còn trừ 2 đa thức một biến theo cách sau :
 P(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 +
 -N(x) = - 3x4 + 5x2 + x + 2,5
P(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 - 4x2 + 2x + 2
3- Củng cố : Học nhóm :
1/ Viết đa thức P(x) = 5x3 - 4x2 + 7x - 2 dưới dạng :
a) Tổng của 2 đa thức một biến.
b) Hiệu của 2 đa thức một biến.
2/ Cho P(x) = x4 - 3x2 + - x
Tìm các đa thức Q(x), R(x) sao cho : 
a) P(x) + Q(x) = x5 - 2x2 + 1
b) P(x) - Q(x) = x3
4- Dặn dò : 
* BTVN : 47 --> 53.
* Tiết sau : “ Luyện tập”
Tiết 61 	 	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức một biến.
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu theo cách tính thứ hai.
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK.
* Học sinh 	: SGK.
C. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP :
1- Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Nêu các cách cộng, trừ đa thức một biến.
Hãy chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng.
2x3 + 3x2 - 6x +2
2x3 - 3x2 - 6x + 2
2x3 - 3x2 + 6x + 2
2x3 - 3x2 - 6x - 2
 ( 2x3 - 2x + 1 ) - ( 3x2 + 4x -1 ) = 
2- Bài mới : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò + Ghi bảng
1/ Cho 2 đa thức N và M
a) Hãy thu gọn 2 đa thức trên
b) Tính M + N và M - N
2/ Học nhóm :
3/ Cho hai đa thức P(x) và Q(x) 
a) Hãy sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa tăng dần của biến 
b) Tính :
P(x) + Q(x)
P(x) - Q(x)
Q(x) - P(x)
1/ N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y
 M = y2 + y3 - 3y + 1 - y2 + y5 - y3 + 7y5
Thu gọn :
N = 11y2 - y5 - 2y
M = 8y5 - 3y + 1
Tính N + M và M - N ( học sinh tính )
2/ Cho P(x) = x2 - 2x -8
Tính P(-1), P(0), P(4)
3/ P(x) = 3x2 - 5 + x4 - 3x3 - x6 - 2x2 - x3
 Q(x) = x3 + 2x5 - x4 + x2 - 2x3 + x -1
Sắp xếp :
P(x) = -5 + x2 - 4x3 + x4 - x6 
Q(x) = -1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5
Tính P(x) + Q(x)
 P(x) - Q(x)
 Q(x) - P(x)
Học sinh làm
3- Củng cố :
- Các cách cộng, trừ đa thức.
- Tính giá trị của đa thức một biến.
4- Dặn dò : 
* Giải các bài tập ở sách bài tập.
* Xem lại các bài tập đã giải.
* Tiết sau : “ Nghiệm của một đa thức ”
Tiết 62 	NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
- H/S biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không?
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên 	: SGK.
* Học sinh 	: SGK.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Nêu các bước tính giá trị của 1 biểu thức.
Cho P(x) = x - 
Tính P(32); P(1)	ĐS : P(32) = 0; P(1) = -
2- Bài mới : 
* Đặt vấn đề : Từ bài cũ giáo viên giới thiệu : 32 là nghiệm của đa thức P(x). Vậy để hiểu rõ hơn về nghiệm của một đa thức ta cùng nhau học bài mới.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
- Cho bài toán 
- Nước đóng băng ở t0 ?
- Theo đề bài ta có ?
- Giải tìm F 
- Kết luận 
- Giáo viên 
- P(x) còn viết như thế nào ?
- Với x = ? thì P(x) = 0
- Giáo viên giới thiệu nghiệm
=> Khi nào thì x = a là nghiệm của đa thức P(x)
 00C
P(x) = (x - 32)
 Khi P(a) = 0
1. Nghiệm của đa thức một biến :
+ Xét bài toán :
Cho biết công thức đổi từ F sang C là C = ( F - 32 )
Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F
 Giải :
Ta biết nước đóng băng ở 00C
=> (F - 32) = 0
 (F - 32 ) = 0
 F = 32
Vậy nước đóng băng ở 320F
+ Xét đa thức :
P(x) = x 
Theo bài toán trên ta có P(32) = 0
Ta nói x = 32 là một nghiệm của P(x)
* Định nghĩa : Sgk.
- Để biết một số nào đó có là nghiệm của đa thức nào đó không ta phải làm gì ?
- Vì sao đa thức x2 + 1 không có nghiệm 
- Nhận xét về số nghiệm của một đa thức ? 
- Tính giá trị của đa thức tại giá trị đó của x
+ Nếu giá trị đa thức bằng 0 thì đó là nghiệm.
+ Nếu giá trị đa thức khác 0 thì không phải là nghiệm.
Có 1, 2, .... không có nghiệm về số 16.
Giải ?1, ?2
2. Ví dụ : 
a) x = - có phải là nghiệm của P(x) = 2x + 1 không ?
Ta có : P() = 2.(- ) + 1 = 0
Vậy x = - là nghiệm của P(x)
b) x = -1 và x = 1 là các nghiệm của Q(x) = x2 -1 
Vì Q(-1) = 0 và Q(1) = 0
c) Đa thức G(x) = x2 + 1 không có nghiệm vì G(x) > 0 x
* Chú ý : Sgk
3- Củng cố :
- Chơi trò chơi phiếu học tập.
Cho P(x) = x3 - x
Mỗi phiếu của học sinh đều ghi -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3. Em nào ghi được 2 số đều là nghiệm của P(x) thì em đó thắng.
- Tìm nghiệm của P(y) = 3y + 6
- Chứng tỏ rằng Q(y) = y4 + 2 không có nghiệm.
4- Dặn dò : 
* Tiết sau : “ Ôn tập chương IV”;	 Trả lời các câu hỏi; Giải các bài tập BT 57 --> 65

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7(9).doc