Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Rô Men

Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Rô Men

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q. Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bằy.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu

 * Trò: cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Phân số bằng nhau.

 Tính chất cơ bản của phân số. Quy đồng mẫu các phân số.

 Biểu diễn số nguyên trên trục số.

III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Rô Men", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 10/08/09
Tiết 1 Ngày dạy: 11/08/09 
CHƯƠNG I – SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ZQ. Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bằy.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Phân số bằng nhau. 
 Tính chất cơ bản của phân số. Quy đồng mẫu các phân số. 
 Biểu diễn số nguyên trên trục số.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số.
? Viết các số: 3; -0.5; 0;
2 dưới dạng các phân số bằng nhau?
! Ta nói các số 3; -0.5; 0;
2 là các số hữu tỉ
- Cho HS làm ?1 sd?2
Hoạt động 2:
- Cho HS làm ?3
! Tương tự như số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- Hướng dẫn HS cách biễu 
diễn số hữu tỉ trên trục số. 
Hoạt động 3:
- Cho HS làm ?4
- Cho HS tự nghiên cứu phần này.
- Cho HS làm ?5
?1 các số 0,6; -1,25; 
 là các số hữu tỉ vì:
·
·
-1
1
0
M
?2 số nguyên a là số hữu tỉ vì:
Nghĩa là các số trên đều viết được dưới dạng phân số
- Làm ?3
- So sánh hai phân số : và 
- Những số hữu tỉ dương là:
- Những số hữu tỉ âm là:
- không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm, vì = 0.
1. Số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z, b 0.
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
·
·
·
·
-1
0
1
2
Ví dụ 1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
0
N
·
-1
1
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
* Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được goi là điểm x.
3. So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có: hoặc x=y hoặc x<y hoặc x<y.
- Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
4. Củng cố: 
Làm các bài tập 1, 2 trang 7 SGK.
5. Dặn dò: 
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 3, 4 trang 8 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1	 Ngày soạn: 17/08/09
Tiết 2	 Ngày dạy: 18/08/09
§ 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ.
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
* Kĩ năng: Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
Quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là số hữu tỉ? So sánh các số hữu tỉ: và .
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Nhắc Lại Các Quy Tắc Cộng Trừ Phân Số?
- Tương Tự Như Phép Cộng Phân Số, GV Đưa Ra Quy Tắc Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ.
? Các Tính Chất Của Phép Cộng Phân Số?
- Cho HS Làm ?1
Hoạt động 2:
? Nhắc Lại Quy Tắc “Chuyển Vế” Trong Z?
! Trong Q Ta Cũng Có Quy Tắc “Chuyển Vế” Tương Tự Như Trong Z.
- Cho HS làm ?2
! Chú ý câu b.
- Hướng dẫn đến đây rồi cho HS làm tiếp.
- Nêu phần chú ý trong SGK.
- 
-- Phép cộng phân số có 3 tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 
- Làm ?1
Với mọi 
- Làm ?2. Tìm x biết:
- Đọc chú ý
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Quy tắc:
Với 
Ta có:
- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số.
- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví sụ: 
2. Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi 
Ví dụ: Tìm x, biết 
Theo quy tắc nguyển vế, ta có:
x
Vậy .
8Chú ý : Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z.
 4. Củng cố: 
Làm bài tập 6 trang 10 SGK.
 5. Dặn dò: 
 Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK. Làm các bài tập 7, 8, 9 trang 10 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	 Ngày soạn: 24/08/09
Tiết 3 Ngày dạy: 25/08/09
§ 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 
* Kĩ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: 
 Quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, các phép nhân phân số.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu cách cộng, trừ hai số hữu tỉ; phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
	Ap dụng tính : 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Quy tắc nhân, chia phân số?
! Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
? Đổi hỗn số ra phân số?
! Ap dụng quy tắc vừa học để nhân.
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn tương tự như phần 1.
? Cách đổi phân số từ số thập phân?
- Cho HS làm ?
- Nêu chú ý và đưa ví dụ.
Ta có:
- Đổi 2 ra phân số. 
-0,4 = 
? Tính : 
b)
a)
1. Nhân hai số hữu tỉ
với ta có:
ví dụ : 
2. Chia hai số hữu tỉ.
với (y¹0) ta có:
Ví dụ:
8Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y¹0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x:y
Ví dụ : Tỉ số của hai số –5,12 và 10,25 được viết là 
 hay –5,12:10,25.
4. Củng cố: 
Nhắc lại các quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
Làm bài tập 11 trang 12 SGK.
5. Dặn dò: 
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 12,13,14,16 trang 12+13 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	 Ngày soạn: 24/08/09
Tiết 4 Ngày dạy: 25/08/09
§ 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ 
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
* Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? 
Tìm : |5| ; |-3| ; |0|.
Tìm x biết |x| = 2
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
! Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số.
? Dựa và định nghĩa trên, hãy tìm:
|3,5| ; ; |0| ; |-2|
- Cho HS làm ?1 phần b (SGK)
- Điền vào chỗ trống (. . .)
! Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên.
- Cho HS làm ?2
Hoạt động 2:
! Để Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
- Hướng dẫn tương tự đối với các ví dụ còn lại.
! Khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Nêu quy tắc chia hai số thập phân.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
- Làm:
- Điền để có kết luận.
	Nếu x > 0 thì |x| = x
	Nếu x = 0 thì |x| = 0
	Nếu x < 0 thì |x| = -x
- Làm ?2
Viết các số trên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
- Làm theo cách khác.
- Nhắc lại quy tắc.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|.
nếu x ³ 0
nếu x < 0
Ta có : 
Ví dụ
	(Vì )
|-5,75| = -(-5,75) = 5,75
 (Vì –5,75 < 0)
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Ví dụ:
Ví dụ:
a) (-0,408):( -0,34) = + (0,408:0,34) = 1,2
b) (-0,408):(+0,34=-(0,408:0,34) = -1,2
a) = -(3,116 – 0,263) = -2,853
b) = +(3,7.2,16) = 7,992
4. Củng cố: 
Làm bài tập 17 trang 15 SGK.
5. Dặn dò: 
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22, 24 trang 15+16 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3	 Ngày soạn: 27/08/09
Tiết 5	 Ngày dạy: 28/08/09
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
* Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt. Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: Làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
- Chữa bài tập 18 trang 15 SGK.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
? Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh?
? So sánh giữa và ?
? So sánh giữa và ?
! Ta có tính chất sau:
“Nếu x<y và y<z thì x<z”
Hoạt động 2: 
? So sánh với mấy?
! Chú y: số cần lấy để so sánh phải nhỏ hơn 1,1
- Hướng dẫn tương tự như câu a.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Biến đổi 
- So sánh với 
Hoạt động 3: 
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3?
? Suy ra điều gì?
? Chuyển sang vế phải?
! Làm tương tự như câu a.
Vì:
- Tiếp thu
So sánh với 1
 kết luận
- So sánh –500 với 0
-Biến đổi thành phân số có mẫu số dương.
Rút gọn : 
Nhận thấy : mà 
=> Kết luận.
- Số 2,3 và –2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
Bài 22 trang 16
Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần.
Sắp xếp :
Bài 23 trang 16
So sánh:
a) và 1,1
Ta có < 1,1
b) –500 và 0,001
Ta có –500 -500<1,1
c) và 
Ta có:
mà 
=> < 
Bài 25. Tìm x Biết:
a) |x – 17| = 2,3;
b) 
4. Củng cố: 
 - Nhắc lại các công thức về luỹ thừa
5. Dặn dò: 
 - Xem lại các bài tập đã làm.
Bài tập về nhà : 	26(b,d) (Tr7 – SGK) 28(b,d);30,31(a,c), 33, 34 (Tr 8,9 – SBT)
 - Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số (Toán 6).
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3	 	 Ngày soạn: 27/08/09
Tiết 6	 Ngày dạy: 28/08/09
§ 5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ,biết các quy tắc tính tích và tính thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ... 
? Vậy khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa” ta làm thế nào? 
- Cho HS làm ?4. Điền số thích hợp vào ô trống:
xn = x. x. x...x
n thừa số
n thừa số
n thừa số
- Lên bảng làm ?1
	am.an = am+n
	am:an = am-n
- Làm ?2
a) (-2)2.(-3)3 = (-3)2 + 3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)5 - 3
	 = (-0,25)2
a) (22)3 = 22. 22. 22 = 26
- Khi tính “luỹ thừa của một luỹ thừa”, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
- Lên bảng điền.
a) 6 ; b) 2
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn là tích của n thừa số x. 
Công tức:
(x Q, n N,
n > 1)
xn = x. x. x...x
n thừa số
x : Cơ số.
n : Số mũ.
Quy ước : 	x1 = x
	x0 = 1 (x0)
Ta Có: 
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Với xQ, m, nN ta có :
xm.xn = xm+n
xm:xn = xm-n 
3. Luỹ thừa của luỹ thừa.
Công thức:
(xm)n = xm.n
?4 
3. Củng cố: 
Làm các bài tập 27, 28 trang 19 SGK.
4. Dặn dò: 
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 29, 30, 31 trang 19 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4	 Ngày soạn: 31/08/09
Tiết 7	 Ngày dạy: 01/09/09
§ 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt)
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
* Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. Rèn luyện tính cẩn thận, tính khoa học, có thái độ tốt trong học tập
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: Làm bài tập, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
- Viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-Nêu câu hỏi ở đầu bài.
? tính nhanh tích: 
(0,125)3. 83 như thế nào?
! Để trả lời câu hỏi này ta cần biết công thức tính luỹ thừa của một tích.
- Cho HS làm ?1
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
- Đưa ra công thức.
- Cho HS làm ?2
Hoạt động 2:
- Cho HS làm ?3
sd
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn tính luỹ thừa của một thương, ta có thể làm thế nào?
- Cho HS làm ?4
! Tương tự như số nguyên, 
- Tính
- Lắng nghe
a)
- Hai HS lên bảng làm ?1
b)
- Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
- Ghi bài
- Lên bảng làm ?2
?3 Tính và so sánh: 
- Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa.
- Ba HS lên bảng làm 
- Nhận xét bài của bạn
1. Luỹ thừa của một tích
(x . y)n = xn . yn
(Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa)
?2 Tính:
a) 
b) (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3
	 = 33 = 27	
2. Luỹ thừa của một thương
 (y 0)
(Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa).
?3 Tính:
4. Đánh giá: 
Làm ?5 Tính:
(0,125)3. 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1
(-39)4 : 134 = (-39 : 13)4 = (-3)4 = 81 
- Làm bài 34 trang 22 SGK
5. Hoạt động nối tiếp: 
 Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK về các công thức tính luỹ thừa (trong cả hai bài)
Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39 trang 22 + 23 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4	 Ngày soạn: 31/08/09
Tiết 8 Ngày dạy: 01/09/09
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
* Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: Làm bài tập, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài 1 (5 điểm): Tính
Bài 2 (5 điểm): Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
	a) 9.34..32	b) 8.26 : 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS làm bài 40 (Tr 23 SGK) Tính:
a) 
? Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào?
! Ap dụng công thức tính luỹ thừa của một thương.
c) 
! Tách 255 = 25.254
! Tương tự đối cới 45
? Ap dụng công thức tính tích của hai luỹ thừa đối với ?
d) 
? Tách (–10)5 và (-6)5 thành tích của hai luỹ thừa?
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn bài 37 d.
! Hãy nhận xét về các số hạng ở tử?
- Cho HS biến đổi biểu thức.
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn HS làm bài 42 (Tr 23 SGK)
a) 
Biến đổi 16 về luỹ thừa với cơ số 2.
! Chú ý câu b)
84 = 34 = (-3)4
(luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương)
- Quy đồng về cùng mẫu số dương rồi cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu.
- 45 = 4.44
=
-10 = -2 . 5 ; -6 = -2 . 3
- Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3 (vì 6 = 2.3)
- Lên bảng biến đổi
- Làm câu a dưới sự hướng dẫn của GV, các câu còn lại làm tương tự.
16 = 24
1. Bài 40 (Tr 23 SGK) Tính :
d) 
2. Bài 37 d (Tr 22 SGK) Tính :
d) 
3. Bài 42 (Tr 23 SGK) Tìm n biết:
a) =>
=> 24-n = 21 => 4 - n = 1 => n = 3
b) 
=>(-3)n : (-3)4 = (-3)3
=>(-3)n-4 = (-3)3
=> n – 4 = 3 => n = 7
c) 8n : 2n = 4
=> (8 : 2)n = 41
=> 4n = 41 => n = 1
4. Đánh giá:
5. Hoạt động nối tiếp: 
 - Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa.
- Ôn lại khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y, định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Viết tỉ số giữa hai số thành tỉ số giữa hai số nguyên.
- Làm các bài tập 47, 52, 57 trang 11+12 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 5	 	 Ngày soạn: 13/09/09
Tiết 9 Ngày dạy: 14/09/09
§ 7. TỈ LỆ THỨC
I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
* Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: Làm bài tập, tìm hiểu bài học. On tập:
- Khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y 0)
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Tỉ số của hai số a và b với b0 là gì?
- So sánh hai tỉ số và 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
! Trong bài tập trên, ta có hai tỉ số bằng nhau
 = 
ta nói đẳng thức = 
là một tỉ lệ thức
? Vậy tỉ lệ thức là gì?
Ví dụ : so sánh hai tỉ số:
 và 
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
? Nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức, điều kiện?
- Nói phần chú ý:
- Cho HS làm ?1
? Muốn biết lập được tỉ lệ thức hay không ta phải làm gì?
- Cho 2 HS lên bảng làm.
Chú ý : viết 4 = 
? Chia hai phân số ta làm thế nào?
? Sau khi rút gọn ta được hai kết quả khác nhau thì kết luận như thế nào?
Hoạt động 2:
! Xét tỉ lệ thức . Hãy nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức này với tích 27.36
- Cho HS làm ?2
? Ngược lại nếu có ad = bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức : hay không?
- Cho HS nghiên cứu cách làm trong SGK để áp dụng.
! Tương tự, từ ad = bc và a,b,c,d 0 làm thế nào để có: ?
 ?
 ?
? Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau so với tỉ lệ thức ban đầu?
- Giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK
 - 
- -fghghtht- 
- 
- Tỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số.
- Lên bảng trình bày.
- Nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức
 (b, d 0)
- Thử xem hai số hữu tỉ đó có bằng nhau hay không.
- Lên bảng trình bày.
- Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số nghịch đảo của phân số thứ hai.
- Hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.
Hay : 18.36 = 24.27
 ad = bc
Chia hai vế cho tích bd
 đk : bd 0
Chia hai vế cho cd 
Chia hai vế cho ab 
Chia hai vế cho ac 
- Đối với từng tỉ lệ thức nêu nhận xét.
1. Định nghĩa
 Tỉ lệ thức là đẳng thức của 
 hai tỉ số 
Tỉ lệ thức còn được viết gọn là a:b = c:d
Ví dụ: So sánh hai tỉ số
 và 
Ta có:
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức.
- Các số hạng của tỉ lệ thức a, b, c, d
- Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a,d
- Các trung tỉ (số hạng trong) : b,c
?1 Từ các số hữu tỉ sau đây có lập được thành tỉ lệ thức hay không?
a) và 
b) và 
Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.
2. Tính chất
Tính chất 1: (Tính chất cơ bản)
	Nếu thì ad = bc.
Tính chất 2:
 Nếu ad = bc và a,b,c,d 0
 thì ta có các tỉ lệ thức:
 ; ; ; 
* Chú ý: Với a,b,c,d0 từ 1 trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
4. Đánh giá:
 - Làm các bài tập 44, 47 trang 26 SGK.
5. Hoạt động nối tiếp: 
 - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 45, 46, 48 trang 26 SGK.
Tuần 5	 	 Ngày soạn: 13/09/09
Tiết 10 Ngày dạy: 14/09/09
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
 * Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác. Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số 
 hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu
 * Trò: Làm bài tập. 
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Định nghĩa tỉ lệ thức
Chữa bài tập 45 (trang 26 SGK)
Kết quả : 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Nêu cách làm bài này?
- Cho SH lên bảng trình bày.
? Viết 2,1:3,5 dưới dạng phân số?
! Các câu còn lại làm tương tự.
! Chú ý đổi hỗn số ra phân số.
Hoạt động 2:
? Từ 4 số trên hãy suy ra đẳng thức tích?
! Suy ra các tỉ lệ thức lập được.
? Làm cách nào để viết được tất cả các tỉ lệ thức có được?
Hoạt động 3:
- Viết đề bài 52 lên bảng.
Từ tỉ lệ thức 
với a,b,c,d 0 ta có thể suy ra:
Hãy chọn câu trả lời đúng?
Hoạt động 4:
- Ghi đề bài 72 (Tr 14 SBT)
-Gợi ý: 
a(b + d) = b(a + c)
ab + ad = ab + bc
- Cần xem xét hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức. 
=> Rút gọn.
- 1,5.4,8 = 2.3,6
- Ap dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức.
- Lên bảng chọn câu đúng. Giải thích.
- Nêu cách chứng minh.
 => ad = bc
	=> ab + ad = ab + bc
	=> a(b + d) = b(a + c)
	=>
1. Bài 49 (Tr 26 SGK)
=> lập được tỉ lệ thức
=> không lập được tỉ lệ thức
=> lập được tỉ lệ thức
=> không lập được tỉ lệ thức
2. Bài 51 (Tr 28) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau:
 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
Ta có: 1,5.4,8 = 2.3,6
=> các tỉ lệ thức lập được:
3. Bài 52 (Tr 28)
C là câu đúng.
Vì hoán vị hai ngoại tỉ ta được: 
4. Bài 72 (Tr 14 SBT) Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức 
(b + d 0) ta suy ra:
4. Đánh giá:
5. Hoạt động nối tiếp: 
 - Xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 53 (trang 28 SGK); 62, 63 ,70 (trang 13,14 SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 7 da sua.doc