Tuần 1 - Tiết 1
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I . Mục tiêu :
- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
II . Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập các kiết thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
Thước thẳng có chia khoảng.
Ngày soạn: Ngày giảng: 7A: 7B: Tuần 1 - Tiết 1 §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I . Mục tiêu : - HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q. - HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. II . Chuẩn bị : 1. GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. HS: Ôn tập các kiết thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Thước thẳng có chia khoảng. III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A:..............; 7B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 - GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 (4 chương) - GV nêu các yêu cầu sách, vỡ, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán - GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực Hoạt động 2: 1/ Số hữu tỉ Giả sử ta có các số: 3 ; -0,5 ; 0 ; ; . ? Em hãy viết mỗi số trên thành ba phân số bằng nó. ? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? - HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân bằng nó. (Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu) - GV: Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3 ; -0,5 ; 0 ; ; đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ? GV: giới thiệu: tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q - GV yêu cầu HS làm ?1 . - HS: * ĐN: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b Z; b 0 Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q ?1 0,6 = ? Vì sao các số 0,6 ; -1,25 ; là các số hữu tỉ? Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa). - GV yêu cầu HS làm ?2 ? Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao? ? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao? ? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N , Z , Q ? - GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK) - GV yêu cầu HS làm bài 1 (trang 7 SGK) ?2 Với a Z Thì a= Với n Z Thì n = N;N Z Q ( sơ đồ) Bài 1 (tr 7 SGK) -3 Ï N ; -3 Ỵ Z ; -3 Ỵ Q; Ï Z ; Ỵ Q; N Ì Z Ì Q Hoạt động 3: 2/ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - GV: Vẽ trục số ? Hãy biểu diễn các số nguyên –2 ; -1 ; 2 trên trục số Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. 1 0 -1 2 -2 Ví dụ 1: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. GV: yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo - HS đọc SGK cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - Viết dưới dạng phân số có mẫu dương - Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? - HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau - Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? - Lấy vế bên trái điểm O một đoạn bằng hai đơn vị mới. GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (trang 7 SGK) GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em là một phần. Ví dụ 11 2 0 M Ví dụ 2: 0 1 -1 N Bài 2 (trang 7 SGK) a) b) 0 1 -1 Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ - GV:?4 So sánh hai phân số và Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Ví dụ:a) So sánh hai số hữu tỉ: 0,6 và Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - HS: để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. Hãy so sánh –0,6 và b) So sánh hai số hữu tỉ: 0 và GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 - Cho HS làm ?5 - GV rút ra nhận xét: nếu a, b cùng dấu; nếu a, b khác dấu. ?4 Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ có dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ?5 : Số hữu tỉ dương: Số hữu tỉ âm: Số hữu tỉ không dương cũng không âm: 4. Luyện tập – Củng cố - Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. - Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - GV cho HS hoạt động nhóm Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và a) So sánh hai số đó b) Biểu diễn các số đó trên trục số. ? Nêu nhận xét về giá trị của hai số đó đối với nhau, đối với 0. GV: như vậy với hai số hữu tỉ x và y: nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y (nhận xét này cũng giống như hai số nguyên). a) –0,75= 0 -1 1 2 (Có thể so sánh bắc cầu qua số 0). b) ở bên trái trên trục số nắm ngang ở bên trái điểm 0 ở bên phải điểm 0 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. - bài tập về nhà số 3, 4, 5 (trang 8 SGK) và số 1, 3, 4, 8 (trang 3,4 SBT) - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc chuyển vế(Toán 6) Ngày soạn: Ngày giảng: 7A: 7B: Tuần 1 - Tiết 2 § 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I . Mục tiêu : - HS nắm vững các quy tắc cộn g trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. - Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. II . Chuẩn bị : 1. GV: BP ghi: Công thức cộng, trừ số hữu tỉ (trang 8 SGK) Quy tắc “chuyển vế” (trang 9 SGK) và các bài tập. 2. HS: Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc dấu ngoặc (Toán 6). Bảng phụ hoạt động nhóm III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:..............; 8B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu ra câu hỏi kiểm tra: ? Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK) GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q. - GV cho HS nhận xét. Cho điểm HS. Bài tập 3 (Tr8 – SGK) So sánh: a) Vì -220 b) c) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ. - GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? GV: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu 1) Cộng, trừ hai số hữu tỉ. HS: Để cộng hay trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. -HS: Phát biểu các quy tắc trong SGK - GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr.10 SGK) HS toàn lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. HS1 làm câu a,b HS2 làm câu c.d Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế Xét bài tập sau: Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17 - GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z? - HS nhắc lại quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó - GV: Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế. - Gọi HS đọc quy tắc (9 SGK) - GV ghi: với mọi x, y, z Q x + y = z x = z – y Ví dụ: Tìm x biết: - GV: yêu cầu HS làm ?2 - GV: Cho HS đọc chú ý (SGK) - GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu. Với ? Hãy hoàn thành công thức: x + y = x – y = - GV: Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. Ví dụ: a) b) Gọi HS đứng tại chỗ nói cách làm, GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm - Yêu cầu HS làm ?1 Tính a) b) HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm 2) Quy tắc chuyển vế x + 5 = 17 x = 17 – 5 x = 12 Ví dụ: Tìm x biết: ?2 a) * Chú ý (Tr9 SGK) Ví dụ: a) b) ?1 a) = = = b) = = = 4. Luyện tập – Củng cố Tính: a) c) (Mở rộng: cộng, trừ nhiều số hữu tỉ) . Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng sau: Ví dụ: Em hãy tìm thêm một ví dụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 (a, c) và làm bài 10 (Tr10 SGK) GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm. (Có thể cho điểm) GV: Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q. Bài 8: (a,c) (Tr10 SGK) a) = = c) = = Bài 7 (a) (Tr10 SGK ) ví dụ: Bài 9 (Tr 10 SGK) Kết quả: a) Bài 10 (Tr10- SGK) Cách 1: A = A = Cách 2: A = = = 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát Bài tập về nhà: bài 1 (b); bài 8 (b,d); bài 9 (b,d) (Tr10 SGK); bài 12,13 (Tr5 SBT). Ngày soạn: Ngày giảng: 7A: 7B: Tuần 2 - Tiết 3 § 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I . Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi: công thức tổng quát nhân hai số hữu tỉ, chia hai số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập 14 (Tr12 SGK) để tổ chức “trò chơi”. HS: Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6). III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:..............; 8B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: ? HS1: Muốn cộng, trừ hai số x, y ta làm thế nào? Viết công t ... S: 4.256 = 16.64 4. Luyện tập – Củng cố BP: GV: Phát cho mỗi nhóm một phi giấy trong có in sẵn đề bài như trang 27 SGK GV hỏi: Muốn tìm các số trong ô vuông ta phải tìm các ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong tỉ lệ thức. Nêu cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. HS: làm việc theo nhóm (4HS một nhóm) Trong nhóm phân công mỗi em tính số thích hợp trong 3 ô vuông, rồi kết hợp thành bài của nhóm. Bài 50 Tr27 - SGK Kết quả: N: 14 Y: H: -25 Ợ: C: 16 B: I: -63 U: Ư: -0,84 L: 0,3 Ế: 9,17 T: 6 B I N H T H Ư Y Ế U L Ư Ợ C 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các dạng bài tập đã làm. - Bài tập về nhà: Bài 53 (trang 28 SGK) - Bài 62, 64 70 (c, d), 71, 73 (trang 13, 14 SBT) - Xem trước bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau”. Ngày soạn: Ngày giảng: 7A: 7B: Tuần 6 - Tiết 11 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I . Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - HS vận dụng được tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về dãy tỉ số bằng nhau. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, thái độ hợp tác. II . Chuẩn bị : GV: BP ghi bài tập HS: Bút dạ, bảng phụ nhóm. III . Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A:..............; 7B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Chữa bài tập 70 (c,d) (trang 13 SBT) c) 0,01: 0,25 = 0,75x: 0,75 d) - HS2: Chữa bài tập 73 (trang 14 SBT) Cho a, b, c, d từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức GV nhận xét cho điểm (HS1) Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu thì ad = bc (Tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ) Bài tập 70 (c,d) T13 - SBT Kết quả: c) d) x = 4 (HS2) Bài tập 73 T14 – SBT (Có thể làm một trong các cách sau) Cách 1: ad = bc -bc = -ad ac – bc = ac – ad (a - b)c = a(c - d) Cách 2: hoặc cách khác hợp lý. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - GV yêu cầu HS làm ?1 : Cho tỉ lệ thức Hãy so sánh các tỉ số: ; Với các tỉ số đã cho? - HS tự đọc SGK trang 28; 29. Một HS lên bảng trình bày lại và dẫn tới kết luận: ĐK - GV: Một cách tổng quát: Từ có thể suy ra Ở bài tập 72 (Tr14 SBT) chúng ta đã chứng minh. Trong SGK có trình bày cách chứng minh khác cho tỉ lệ thức này. Các em hãy tự đọc SGK, sau đó một em lên trình bày lại. - Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. HS: Từ đó tính giá trị các tỉ số: Một HS đọc to ví dụ trang 29 SGK HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1 Vậy * Tính chất * TC tổng quát Hoạt động 2: Chú ý - GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số: ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 Ta cũng viết: a: b: c = 2: 3: 5 - Cho HS làm ?2 dùng dãy tỉ số bằng nhau để thực hiện câu nói sau: Số HS của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10 2. Chú ý ?2 Gọi số HS của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: 4. Luyện tập – Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 54 (trang 30 SGK) Tìm hai số x và y biết: và x + y = 16 HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm: Tìm hai số x và y biết: x: 2 = y: (-5) và x – y = -7 Bài 56 (trang 30 SGK). Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa hai cạnh là và chu vi bằng 28m - HS làm bài tập 57 (trang 30 SGK) yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau - HD HS giải bài tập. Bài tập 54 T30 - SGK Bài tập 55 T30 - SGK Bài tập 56 T30 - SGK Gọi hai cạnh hình chữ nhật là a và b. Có và (a + b).2 = 28 a + b =14 a = 4(m); b = 10 (m) Vậy diện tích hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (m2) Bài tập 57 T30- SGK Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c Ta có: 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập số 58, 59, 60 (trang 30, 31 SGK) Số 74, 75, 76 (trang 14 SBT) Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau Ngày soạn: Ngày giảng: 7A: 7B: Tuần 7 - Tiết 13 § 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I . Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, thái độ hợp tác. II . Chuẩn bị : GV: bảng phụ ghi bài tập và kết luận (trang 34). Máy tính bỏ túi. HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. III . Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A:..............; 7B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn GV: Thế nào là số hữu tỉ? Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0 GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như cóthể viết được dưới dạng số thập phân: Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời. Ví dụ: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. Hãy nêu cách làm - GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính. - Nêu cách làm khác (nếu HS không làm được cách khác thì GV hướng dẫn). HS tiến hành chia tử chomẫu. Một HS lên bảng thực hiện phép chia - Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại. GV: giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn. Ví dụ 2:Viết phân số dưới dạng số thập phân. Em có nhận xét gì về phép này? - GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Cách viết gọn: 0,4166= 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). GV: Hãy viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại. (GV cho HS dùng máy tính thực hiện phép chia) 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn Cách khác: Hoạt động 2: Nhận xét GV: Ở ví dụ 1, ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ở ví dụ 2, ta viết số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào? HS: - Phân số có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5. - Phân số có mẫu là 25 chứa TSNT 5. - Phân số có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3 Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? HS: - Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn. - HS Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV đưa nhận xét “Người ta chứng minh được rằng: vô hạn tuần hoàn” - GV: Cho 2 phân số: Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? HS xét lần lượt từng phân số theo các bước” - Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa phải rút gọn đến tối giản. - Xét mẫu của phân số xem chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét trên để kết luận. GV yêu cầu HS làm ? Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó. - Cho HS làm bài tập 65 trang 34 (SGK) Sau khi giải thích cho HS sử dụng máy tính để tìm kết quả Bài 66 trang 34 (SGK) Các bước làm tương tự như bài 65 GV: Như vậy một phân số bất kỳ có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. Ví dụ: 0,(4) = 0, (1).4 = Tương tự như trên hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,(3); 0,(25) GV đưa kết luận trong khung trang 34 SGK lên BP. 2. Nhận xét (Là phân số tối giản) có mẫu là 25= 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. là phân số tối giản có mẫu là 30=2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. ? Kết quả: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. : Bài tập 65 T34 - SGK Bài tập 66 T34 - SGK 0,(3) = 0,(1).3= 0,(25) = 0,(01).25 = 4. Luyện tập – Củng cố GV: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho ví dụ? - Trả lời câu hỏi đầu giờ: - Cho HS làm bài tập 67 (Tr34 SGK) Cho A = Hãy điền vào ô trống một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy? Bài tập 67 T34- SGK Có thể điền 3 số: A = A = A = 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.. - Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
Tài liệu đính kèm: