Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin §7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0) (tt) Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 (Thời gian thực hiện: 01 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax a 0 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị, biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. 3. Về phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực NL sử dụng công cụ vẽ đồ thị hàm số y = ax a 0 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ các hình 25; 26 sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, học kỹ cách vẽ đồ thị hàm số y = ax a 0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Đồ thị hàm số y = ax - Đồ thị hàm số y = ax a 0 là đường a 0 có dạng như thế thẳng đi qua gốc tọa độ (4đ) nào? -Vẽ đồ thị hàm số y = 2x (6đ) -Vẽ đồ thị hàm số y = 2x Cho x = 1 ta có y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ về một số dạng toán của đồ thị hàm số và cách giải - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Các dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) ?: Hãy nêu nêu một số dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax - Có thể trả lời được (a 0 ) hoặc không ?: Một số dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) như: Vẽ đồ thị hàm số; Xác định điểm có thuộc đồ thị hay không; - Chưa trả lời được Xác định hệ số a; Tính giá trị hàm số bằng đồ thị...Vậy cách giải những dạng toán này như thế nào? Đó là nội dung của tiết luyện tập B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP 1 Hoạt động 2: (Cá nhân kết hợp với cặp đôi )Làm bài 40, 41 sgk Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS biết được đồ thị nằm ở góc phần tư thứ mấy nhờ hệ số a; Biết một điểm có thuộc đồ thị hay không. Xác định được hệ số a; Tìm được điểm trên đồ thị thỏa mãn yêu cầu. - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số * Yêu cầu: Bài 40/71SGK + Dựa vào đồ thị của bài 39 trả lời Nếu a > 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ I và câu hỏi: Đồ thị hàm số y = ax nằm thứ III ở những góc phần tư nào của mặt Nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ II và phẳng tọa độ nếu : thứ IV + a > 0 ; Bài 41/72SGK 1 1 + a < 0 + Muốn biết điểm nào thuộc đồ thị Thay x = 3 vào hàm số y = - 3x ta được hàm số ta làm như thế nào ? 1 * GV đánh giá câu trả lời và bài y = - 3 . 3 = 1 làm của học sinh. 1 * GV chốt về cách muốn biết một ;1 Vậy A 3 thuộc đồ thị hàm số điểm thuộc đồ thị hay không làm 1 thế nào. ;1 B 3 không thuộc đồ thị hàm số C(0;0) thuộc đồ thị. * Yêu cầu: Quan sát hình 26sgk, trả a) Ta có: A(2;1), lời câu hỏi: thay x = 2; y = 1 vào y + Xác định hệ số a bằng cách nào ? công thức y = ax 1 + Làm thế nào để xác định được 1 a.2 a điểm trên đồ thị có hoành độ hoặc 2 A tung độ cho trước ? b) Trên đồ thị 1 c) Trên đồ thị * GV nhận xét đánh giá câu trả lời - O của HS 2 2 * GV chốt cách giải x - 1 * Yêu cầu: * Bài tập 44/73 SGK Thảo luận trả lời câu hỏi * Cho x = 2, ta có y = -1. Ta được điểm A(2 ; + Xác định 1 điểm thuộc đồ thị -1) hàm số y = - 0,5 x bằng cách nào ? Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -0,5x 2 + Từ đồ thị làm thế nào để tìm giá Từ đồ thị ta thấy: trị của y hay của x khi biết giá trị a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2 ; f(0) = 0 của đại lượng kia? b) y = -1 x 2 ; + Tìm giá trị của x khi y dương y 0 x 0; y 2,5 x 5 hoặc âm ta dựa vào đâu ? c) Khi y dương thì x âm ; khi y âm thì x * GV nhận xét đánh giá câu trả lời dương của HS * GV chốt cách giải D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo , tự học , tự giác, tích cực - Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 43; 45; 46 ; 47sgk. a a 0 - Đọc bài đọc thêm: đồ thị của hàm số y = x - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương II để tiết sau ôn tập chương 3 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương Tổ: Toán - Tin ÔN TẬP CHƯƠNG II Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7 (Thời gian thực hiện: 02 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng: Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) 3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung, tích cực NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về ĐL TLN, TLT (ĐN, T/C) 2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân) Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II: + Nhớ công thức của đại lượng tỉ lệ thuận. + Nhớ công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch. + Nhớ được dạng đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II ?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II? - Nhắc lại ?: Có những bài tập dạng nào ở chương này? - Dự đoán câu trả GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, lời tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương 4 * Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu I. Hệ thống kiến thức hỏi 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận + Nêu công thức liên hệ giữa hai với x theo hệ số k. y y y x y x y đại lượng tỉ lệ thuận 1 2 3 ... k 1 1 , 1 1 x x x x y x y + Nêu công thức liên hệ giữa hai + 1 2 3 + 2 2 3 3 a đại lượng tỉ lệ nghịch y + Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 2. x hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a x y x y 0) có dạng gì ? 1 2 , 1 3 y x y x y x ...a x y x y * GV: Nhận xét đánh giá câu trả + 1 1 2 2 3 3 + 2 1 3 1 lời 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi * GV chốt lại các công thức tỉ lệ qua gốc tọa độ thuận , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) C. LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Bài tập Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị * Yêu cầu: Giải các bài toán Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô x -4 -1 0 2 5 trống y 8 2 0 -4 -10 x -4 -1 2 y 2 k 2 y 2 0 -10 Từ y = kx x 1 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống trống. x -5 -3 -2 1 6 x -5 -2 1 y -6 -10 -15 30 5 y -10 30 5 a = xy = 1.30 = 30 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số Bài 3: Chia số 156 thành 3 số a) TLT với 3; 4; 6. Giải b) TLN với 2, 3, 4 a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta a b c + Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k theo công thức nào? có: 3 4 6 và a+ b + c=156 Tính a theo công thức nào ? Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau + Nhắc lại các bước giải bài toán a b c a b c 156 12 TLT, TLN. 3 4 6 3 4 6 13 * GV đánh giá nhận xét bài làm của a 3.12 36;b 4.12 48; c 6.12 72 HS b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. 5 a b c 156 * GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ 144 lệ nghịch 1 1 1 13 * Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x Theo bài ta có: 2 3 4 12 1 1 1 + Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta a .144 72;b .144 48;c .144 36 làm như thế nào ? 2 3 4 + Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x thuộc đồ thị là vẽ được đồ thị hàm số - Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2) ? Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS * GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a khác 0) D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, tự học , tự giác, tích cực - Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập. - Làm bài tập: 51-55 SGK. 6
Tài liệu đính kèm: