BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
Đại số 7: Tuần 20 tiết 43 Thứ 4 ngày 14 tháng 1 năm 2009 Bảng “Tần số” các giá trị của dấu hiệu I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Số lượng học sinh nam của từng lớp trong một trường được ghi lại trong bảng sau 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 a) Cho biết đấu hiệu là gì? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng? 3. Bài học - GV đặt vấn đề: Ta có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không ? để làm rõ vấn đề đó ta nghiên cứu bài hôm nay. - Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời ?1 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét Bảng ta vừa lập gọi là bảng gì? - GV gọi HS trả lời - GV gọi HS nhận xét Trong việc lập bảng “tần số” ta có chú ý gì không? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS nhận xét Hãy chuyển bảng tần số trong ?1 sang bảng dọc? - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV đưa đề bài lên bảng phụ Thống kê tháng sinh của các bạn trong lớp và điền vào bảng sau. Tháng 1 2 3 . . 10 11 12 Tầnsố N=.. - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài - GV HS hoạt động thảo luận nhóm hoàn thành bài toán. - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét I. Lập bảng “Tần số” HS hoạt động thảo luận nhóm hoàn thành ?1 x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 N = 30 HS hoạt động cá nhân trả lời Bảng như vậy gọi là bảng “tần số” HS hoạt động cá nhân trả lời II. Chú ý. Có thể chuyển bảng “ Tần số” dạng “ngang” sang bảng “dọc” HS hoạt động cá nhân x n 98 3 99 4 100 16 101 4 102 3 N = 30 III. Luyện tập HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng 1. Bài 6(SGK_T11) HS hoạt động thảo luận nhóm hoàn thành bài toán. a. X: Số con của 30 gia đình Lập bảng tần số Số con 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 30 b. Nhận xét: Trong thôn vẫn còn nhiều gia đình sinh con thứ 3 và thứ 4. 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hưỡng dẫn về nhà - Làm bài tập: 7, 8, 9 (SGK_T12) ----------------------------------------------------------- Đại số 7: Tuần 20 tiết 44 Thứ 7 ngày 17 tháng 1 năm 2009 Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ. III. Tiến trình tiết học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK. 3. Bài học - Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ - GV gọi HS đọc đề bài - GV cho HS hoạt động thảo luận nhóm tìm ra lời giải bài toán - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS lên bảng “Tấn số” - GV gọi HS nhận xét ? Từ bảng tần số ta có thể rút ra nhận xét gì. - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài - GV cho HS hoạt động thảo luận nhóm tìm ra lời giải cho bài toán - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải - GV gọi HS nhận xét 1. Bài tập 8 (tr12-SGK) HS hoạt động thảo luận nhóm a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. 2. Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. 3. Bài tập 7 (SBT) Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 4. Củng cố - GV hệ thống bài 5. Hưỡng dẫn về nhà - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước bài tập 3: Biểu đồ. -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: