Giáo án Đại số 7 tuần 21

Giáo án Đại số 7 tuần 21

TIẾT 45 BÀI 3. BIỂU ĐỒ

I.MỤC TIÊU.

HS cần đạt được :

+Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

+Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

+Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS.

+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập

-? tr.13 SGK Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau

a)Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).

b)Xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: (28;2) ; (30;8) ; .(Lưu ý : giá trị viết trước tần số viết sau).

c)Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28;2) được nối với điểm (28;0)

-Bài 10 tr.14 SGK Điểm kiểm tra toán (học kỳ I) của HS lớp 7C được cho ở bảng 15:

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 45	BÀI 3. BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU.
HS cần đạt được :
+Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
+Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập
-? tr.13 SGK Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau
a)Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
b)Xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: (28;2) ; (30;8) ; .(Lưu ý : giá trị viết trước tần số viết sau).
c)Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28;2) được nối với điểm (28;0)
-Bài 10 tr.14 SGK Điểm kiểm tra toán (học kỳ I) của HS lớp 7C được cho ở bảng 15:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
0
0
2
8
10
12
7
6
4
1
N=50
a)Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu?
b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
-Bài 11 tr.14 SGK. Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Bảng phụ vẽ sẵn các hình 1, 2, 3 trang 13, 14, 15 SGK
III.KIỂM TRA BÀI CŨ. (7 phút)
-GV nêu yêu cầu kiểm tra
Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi lại trong bảng sau
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a)Dấu hệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét
-HS giải ở bảng
a)Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mổi công nhân.
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 3; 4; 5; 6; 7; 8
b)Bảng tần số 
Thời gian hoàn thành 
một sản phẩm (x)
3
4
5
6
7
8
Tần số (n)
3
7
14
7
3
1
N=35
Nhận xét 
+Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất: 3 phút
+Thời gian hoàn thành một sản phẩm dài nhất: 8 phút
+Đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút.
-GV gọi HS nêu nhận xét – ghi điểm
-GV đưa hình ảnh biểu đồ trên bảng phụ
-GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là một biểu đồ đoạn thẳng.
-Trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. (36 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng
-GV trở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1 và cùng HS làm ? theo các bước như trong SGK.
-GV giới thiệu bảng phụ 1.
-GV lưu ý :
+Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
+Giá trị viết trước, tần số viết sau.
-GV gọi HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
-GV giới thiệu bảng phụ 2 có ghi nội dung bài 10 tr.14 SGK.
-HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong ? SGK
-HS vẽ biểu đồ
-HS trả lời:
+Dựng hệ trục toạ độ
+Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng
+Vẽ các đoạn thẳng
-HS đọc kĩ nội dung đề bài
-HS giải 
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của mổi HS lớp 7C.
Số các giá trị 50.
b)Biểu đồ đoạn thẳng
I.BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG.
Hoạt đồng 2:Chú ý .
-Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 tr.14 SGK.
-Đưa biểu đồ hình chữ nhật trên bảng phụ.
-Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh.
-Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với tần số.
-HS quan sát hình 2 trên bảng phụ.
-Nêu nhận xét
+Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đền năm 1998.
+Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
+Trong 4 năm kể từ năm 1995 dến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995.
+Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998.
2.CHÚ Ý.
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập
+Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ
+Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
+-Bài 11 tr.14 SGK. Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
+HS trả lời các câu hỏi của GV.
+Giải bài 11 tr.14 SGK
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (1 phút)
+Học bài.
+Làm bài tập 11, 12 tr. 14 SGK. Bài 9, 10 tr. 6SBT.
+Đọc bài đọc thêm tr.15, 16 SGK.
+Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TIẾT 46.	LUYỆN TẬP
IMỤC TIÊU.
+HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số.
+HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
+HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua Bài đọc thêm
II.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS.
+Chuẩn bị trước một vài biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt
+Bảng phụ ghi các bài tập trang 14, 15 SGK 
-Bài 12 tr. 14 SGK Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng 0C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ trung bình
18
20
28
30
31
32
31
28
25
18
18
17
a)Hãy lập bảng tần số.	b)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
-Bài 13 tr.15 SGK Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 (đơn vị của cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:
a)Năm1921, số dân của nước ta là bao nhiêu ?
b)Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c)Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
Biểu đồ hình quạt
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ kết quả phân loại học tập của HS khố 7 của một trường THCS từ bảng 18
Loại
Giỏi
Khá 
Trung bình
Yếu
Kém
Tỉ số (%)
5
25
45
20
5
III.KIỂM TRA BÀI CŨ. (8 phút).
-GV nêu yêu cầu kiểm tra Giải bài 11 trang 14 SGK
-Bài 11 tr.14 SGK. Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Bảng tần số
Số con của một hộ gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
-Biểu đồ đoạn thẳng
-GV hỏi thêm: Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
-GV gọi HS nêu nhận xét – ghi điểm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt đông 1:Luyện tập.
-GV đưa đề bài 12 tr.14 SGK lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV:Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu đề bài. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a
-GV gọi tiếp HS lên bảng làm câu b)
-GV cho HS nhận xét kỹ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng của bạn
-GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng phụ.
+Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các em HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy
a)Nhận xét
b)Lập lại bảng tần số
-HS đọc đề bài.
a)Lập bảng tần số
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
BÀI 12 TRANG 14 SGK.
+Biểu đồ biểu diễn lỗi chính tả
-GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và hoạt động nhóm học tập.
-GV cùng HS kiểm tra các nhóm học tập, khen ngợi các nhóm làm tốt.
_GV: So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
-GV đưa đề bài lên bảng phụ cho HS trả lời câu hỏi.
GV có thể nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình.
-Kết quả hoạt động nhóm.
a)Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS)
b)Bảng tần số
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
-Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược nhau
a)Biểu đồ hình chữ nhật
16 triệu người
b)Sau 78 năm (1999-1921=78)
c)22 triệu người
BÀI 13 TRANG 15 SGK.
Hoạt động 2: Bài đọc thêm (10 phút)
-GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm tr.15 SGK.
-GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức
f = n/N Trong đó: N là số các giá trị ; n là tần số của một giá trị ; f là tần suất của giá trị đó.
-GV chỉ rõ trong nhiều bảng tần số có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
-GV đưa lên bảng phụ ví dụ tr.16 SGK. Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị (bảng 17).
-GV giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm 10% tổng số lớp.
-GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví dụ: HS giỏi 5% được biểu diễn bởi 180. HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 900 . Tương tự, hãy đọc tiếp tục.
-HS đọc ví dụ tr.16 SGK
-HS đọc bài toán và quan sát hình 4 tr.16 SGK
-HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 1620 
BÀI ĐỌC THÊM.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (3 phút)
+Ôn lại bài
+Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau
7,5
8
7
5
9
6,5
5
5,5
8
6
7
4,5
4,5
6
6,5
7
8
8
8
6
7
5
8,5
7,5
6
7
5
6
6,5
8
a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?
c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
+Thu thập kết quả thi học kỳ I môn Văn của tổ em.
+Xem trước BÀI 4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN TOÁN – LÝ
-Soạn bài đủ, đúng các yêu cầu chuyên môn
(Tuần 21)
TT.TRẦN THANH TRÍ

Tài liệu đính kèm:

  • docđại số 7 tuần 21.doc